Chứng nhận hợp chuẩn là gì? So sánh với chứng nhận hợp quy

Tìm hiểu chuyên sâu về chứng nhận hợp chuẩn là gì. So sánh và phân biệt cụ thể những mặt giống và khác nhau của chứng nhận hợp chuẩn với chứng nhận hợp quy

EXTENDMAX Bạn đang kinh doanh một loại hàng hóa và muốn kiểm tra chất lượng? Bạn đang phân vân không biết nên chọn chứng nhận hợp chuẩn hay chứng nhận hợp quy để khẳng định uy tín và tạo lòng tin cho khách hàng về sản phẩm của mình? Bạn lo lắng về những rủi ro khi sản phẩm không đạt tiêu chuẩn? Nếu bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho tất cả những câu hỏi trên, thì sau đây chuyên gia ExtendMax sẽ có ngay câu trả lời thỏa đáng dành cho bạn.

Chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy là hai khái niệm quen thuộc, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ sự khác biệt cũng như tầm quan trọng của nó. Vậy sự khác biệt ấy nằm ở đâu và phương thức để chứng nhận hợp chuẩn hợp quy cho sản phẩm hàng hóa là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Extendmax nhé!

Chứng nhận hợp chuẩn là gì, so sánh chứng nhận hợp chuẩn với chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp chuẩn là gì? Phân biệt hợp chuẩn và hợp quy

Với một nền kinh tế thị trường không ngừng phát triển và hiện đại như thời điểm bây giờ thì tất nhiên sự cạnh tranh với các đối thủ khác là không thể tránh khỏi. Bất kì doanh nghiệp nào cũng có “tuyệt chiêu” riêng để thu hút người tiêu dùng đến với sản phẩm của mình, tiêu biểu là thông qua việc những mặt hàng của doanh nghiệp đó được các tổ chức thứ 3 độc lập, uy tín đánh giá, chứng nhận chất lượng. Có 2 loại chứng nhận quen thuộc là chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy. Nhìn sơ qua thì có vẻ giống nhau nhưng hai chứng nhận này lại hoàn toàn khác biệt dựa trên những điểm dưới đây.

Định nghĩa chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 định nghĩa chứng nhận hợp chuẩn hợp quy như sau:

Chứng nhận hợp chuẩn

Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.

Nói theo cách dễ hiểu hơn, chứng nhận hợp chuẩn là quá trình đánh giá sản phẩm sao cho đảm bảo việc chúng phù hợp với các tiêu chuẩn như: tiêu chuẩn cơ sở TCCS, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN, tiêu chuẩn nước ngoài (ETSI, EN, ASTM, JIS…)

Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 

Nói theo cách dễ hiểu hơn, chứng nhận hợp quy là quá trình đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, dịch vụ để đảm bảo chúng đáp ứng yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN đã được thiết lập.

 

Giấy chứng nhận hợp chuẩn là kết quả của quá trình đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn kỹ thuật do tổ chức chứng nhận ban hành. Giấy này còn có tên gọi khác là Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn. Giấy chứng nhận hợp chuẩn trong tiếng Anh là "Certificate of Conformity to Standards" hoặc đơn giản hơn là "Standard Certificate of Conformity".

Phạm vi áp dụng của chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Chứng nhận hợp chuẩn

Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, chứng nhận hợp chuẩn là thủ tục tự nguyện theo yêu cầu của tổ chức cá nhân. Chứng nhận hợp chuẩn có thể áp dụng đối với cả hàng hóa nhóm 1 và hàng hóa nhóm 2.

Tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 có quy định về khái niệm sản phẩm, hàng hóa nhóm 1 như sau: “Sản phẩm, hàng hóa không có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa nhóm 1) là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.” 

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

 

Chứng nhận hợp quy

Căn cứ theo khoản 3 Điều 41 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với hàng hóa nhóm 2.

Tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 có quy định về khái niệm sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 như sau: “Sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.”

>>> Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục Chứng nhận hợp quy

Mẫu giấy chứng nhận hợp quy

Mẫu giấy chứng nhận hợp quy

 

Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Chứng nhận hợp chuẩn

Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn phải là tổ chức  được công nhận hoặc đã đăng ký hoạt động chứng nhận phù hợp

Chứng nhận hợp quy

Tổ chức chứng nhận hợp quy phải được chỉ định hoặc công nhận, hoặc đã đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật

Thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Giấy chứng nhận hợp chuẩn và giấy chứng nhận hợp quy đều có hiệu phụ thuộc vào phương thức chứng nhận. Có 3 loại giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Loại 1: Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy có hiệu lực 3 năm (đánh giá sự phù hợp theo phương thức 1)

Loại 2: Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy có hiệu lực 3 năm (đánh giá sự phù hợp theo phương thức 2, 3, 4, 5, 6), cần phải thực hiện đánh giá giám sát hàng năm để duy trì hiệu lực

Loại 3: Giấy chứng hợp chuẩn hợp quy hiệu lực cho 1 lô hàng (đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7, 6) cần phải thực hiện cho từng lô hàng

Giấy chứng nhận hợp chuẩn TCVN

Giấy chứng nhận hợp chuẩn (phù hợp tiêu chuẩn) Việt Nam TCVN

 

Thủ tục công bố hợp chuẩn hợp quy

Thủ tục công bố hợp quy là thủ tục bắt buộc mà doanh nghiệp phải thực hiện. Nơi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy là các cơ quan quản lý nhà nước như các Cục chuyên ngành, Sở chuyên ngành, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.. được Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ định. Đây là nơi chịu trách nhiệm kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, đảm bảo chúng đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật trước khi thông báo chấp nhận. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện. Việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần, trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

Hiệu lực thi hành của công bố hợp quy mang tính pháp lý mạnh mẽ hơn, đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu cần thiết để bảo vệ người tiêu dùng và xã hội.

>>> Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục Công bố hợp quy

Trong khi đó, công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Doanh nghiệp có thể tự công bố việc sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn bằng các phương tiện truyền thông, website của doanh nghiệp, hoặc in thông tin sản phẩm hợp chuẩn lên các bao bì đóng gói sản phẩm để công bố cho người tiêu dùng. Mặc dù công bố hợp chuẩn là tự nguyện, áp dụng cho các sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn do tổ chức tự công bố hoặc thỏa thuận với các bên liên quan. Việc thực hiện công bố hợp chuẩn có thể hỗ trợ nâng cao uy tín của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

 

Các phương thức chứng nhận hợp chuẩn

Theo Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ: Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có 8 phương thức đánh giá sự phù hợp có thể áp dụng cho cả chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy.

a) Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;

b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;

c) Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

d) Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

e) Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;

g) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;

h) Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

Thông thường phương thức chứng nhận 1 là phương thức được nhiều người lựa chọn nhất cho việc chứng nhận hợp chuẩn.

>>>> Xem thêm: Hướng dẫn chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo phương thức 7

Giấy chứng nhận hợp chuẩn (phù hợp tiêu chuẩn) nước ngoài

Giấy chứng nhận hợp chuẩn (phù hợp tiêu chuẩn) nước ngoài

Bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn

Mỗi tổ chức chứng nhận có thể yêu cầu bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn có chút khác nhau. Tuy nhiên, các tài liệu chính trong bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn như sau:

  • Biểu mẫu đề nghị chứng nhận hợp chuẩn
  • Datasheet hoặc tài liệu mô tả đặc tính kỹ thuật, thành phần của sản phẩm
  • Tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp (trong trường hợp chứng nhận hợp chuẩn theo tiêu chuẩn cơ sở)
  • Bộ hồ sơ quy trình quản lý chuất lượng của doanh nghiệp (áp dụng đối với phương thức chứng nhận 2, 3, 4, 5, 6)
  • Bộ hồ sơ nhập khẩu hoặc hồ sơ lô hàng (áp dụng đối với phương thức chứng nhận 7, 8)
  • Kết quả thử nghiệm sản phẩm mẫu theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của đơn vị cần hợp chuẩn
  • Các giấy chứng nhận khác như ISO 9001, ISO 140001 (nếu có)

>>> Thông tin hữu ích : Bộ hồ sơ xuất nhập khẩu đầy đủ

 

Quy trình chứng nhận hợp chuẩn

Thông thường, phương thức chứng nhận được ưa chuộng nhất là phương thức 1. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn theo phương thức 1 như sau:

Bước 1: Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp (TCVN hoặc tiêu chuẩn nước ngoài)

Bước 2: Thử nghiệm sản phẩm ở phòng thử nghiệm có phạm vi ISO 17025 bao gồm tiêu chuẩn đó

Bước 3: Nộp hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn ở tổ chức đánh giá sự phù hợp

Bước 4Tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn 

Bước 5: Doanh nghiệp tự công bố hợp chuẩn trên các phương tiện truyền thông hoặc bao bì đóng gói sản phẩm

 

Chi phí chứng nhận hợp chuẩn

Chi phí chứng nhận hợp chuẩn sẽ có khác biệt đối với từng tiêu chuẩn hoặc sản phẩm khác nhau. Không có mức chi phí chứng nhận hợp chuẩn chung cho tất cả các loại sản phẩm. Tuy nhiên, bạn có thể dự toán chi phí chứng nhận hợp chuẩn cho hầu hết các loại sản phẩm theo các thành phần cấu thành chi phí liệt kê dưới đây (ngoài trừ sản phẩm công nghệ thông tin, viễn thông).

  • Phí thử nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật: 2.000.000 VNĐ ~ 10.000.000 VNĐ (tùy theo tiêu chuẩn cụ thể)
  • Phí chứng nhận hợp chuẩn: 2.000.000 VNĐ ~ 20.000.000 VNĐ (tùy theo phương thức chứng nhận cụ thể)
  • Phí vận chuyển hàng mẫu, chi phí do hư hỏng hàng mẫu sau quá trình thử nghiệm

Riêng đối với chứng nhận hợp chuẩn cho thiết bị viễn thông CNTT, chi phí hợp chuẩn sẽ xấp xỉ với chi phí chứng nhận hợp quy, xin mời xem bài viết hướng dẫn dưới đây của ExtendMax về chi phí chứng nhận hợp quy thiết bị viễn thông, CNTT.

>>> Tham khảo thêm : Chi phí chứng nhận hợp quy thiết bị viễn thông CNTT

 

Dấu hợp chuẩn (dấu chứng nhận hợp chuẩn)

Dấu hợp chuẩn là dấu hiệu sản phẩm đã được chứng nhận hợp chuẩn, do tổ chức đánh giá sự phù hợp cho phép doanh nghiệp dán lên sản phẩm đã được chứng nhận. Dấu hợp chuẩn (hay còn gọi là dấu chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc dấu chứng nhận chất lượng) là bằng chứng về chất lượng sản phẩm dịch vụ đã được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng.

Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận tự thiết kế, quy cách và kích thước do doanh nghiệp sử dụng tự quyết định. Sau khi sản phẩm được chứng nhận hợp chuẩn, doanh nghiệp có quyền tự in hoặc tự dán lên sản phẩm hoặc nhãn sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. Thông thường dấu hợp chuẩn sẽ được in trên nhãn chính của sản phẩm hoặc trên vỏ bao bì ở chỗ dễ thấy, kích thước đủ lớn để có thể nhìn bằng mắt thường.

Hiện nay có nhiều dấu hợp chuẩn phổ biến trên thị trường như dấu hợp chuẩn của các tổ chức chứng nhận nước ngoài như UL, TUV, hoặc các tổ chức chứng nhận trong nước như Quatest.

 

Dấu hợp chuẩn của UL

Dấu hợp chuẩn của TUV SUD

Dấu hợp chuẩn của TUV SUD

Dấu hợp chuẩn của Quatest 3

Dấu hợp chuẩn của Quatest 3

>>> Xem thêm : Dấu chứng nhận hợp quy ICT

 

ExtendMax cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn uy tín #1

Được thành lập từ năm 2015, ExtendMax là công ty uy tín hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm công nghệ thông tin và điện tử.

Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quy định pháp lý, chúng tôi mang đến giải pháp tối ưu giúp các doanh nghiệp tuân thủ quy định, tiết kiệm đáng kể chi phí và thời gian. ExtendMax đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều thương hiệu công nghệ lớn trên toàn cầu như Microsoft, Lenovo, và Panasonic, góp phần đưa sản phẩm của họ tiếp cận thị trường Việt Nam một cách an toàn và bền vững.

>>> Xem thêm:   Hướng dẫn thủ tục kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu

 

Kiến thức và kinh nghiệm tuyệt vời là để cho đi. Chúng tôi sẽ rất vui mừng nhận lại sự ủng hộ của bàn bằng cách để lại bình luận, đánh giá ở phần dưới bài viết và chia sẻ bài viết tới những người bạn hoặc những người làm việc cùng ngành nhập khẩu, logistics. Đánh giá của bạn sẽ là động lực lớn để chúng tôi viết các hướng dẫn thủ tục chi tiết hơn, có giá trị hướng dẫn hơn cho các doanh nghiệp nhập khẩu. Hãy theo dõi ExtendMax qua FB fanpage hoặc LinkedIn để luôn nhận được các thông tin mới nhất.

↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓

Trần Thanh Phương
Trần Thanh Phương

Tôi là Trần Thanh Phương, một luật gia chuyên về Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật An toàn Thông tin mạng, Luật Hải quan, Luật Quản lý ngoại thương. Tôi là chuyên gia tư vấn được các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới như Amazon, Cisco, HPE, Arista, Palo Alto, Lenovo... tín nhiệm trong lĩnh vực tư vấn về thủ tục xuất nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin vào Việt Nam.

Khách hàng đánh giá
5.0
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Đánh giá và nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

      Bình luận
      Gửi bình luận
      Bình luận
        Tin tức mới
        Liên hệ ngay

        CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM

        MSDN: 0106943741

        Email: consultant@extendmax.vn

        Hotline: 0915 836 555 | Hà Nội: 024 6666 3066

        Hotline tư vấn Mật mã Dân sự: 0915 836 555

        DKKD:P903, tầng 9, tháp A, tòa nhà tổ hợp Sky City Tower, 88 Láng Hạ, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội, Việt Nam

        Head Office: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam

        Test laboratory: Biệt thự BT02-21, Khu ĐT An Hưng, Tố Hữu, P. La Khê, Q. Hà Đông, Hà Nội