EXTENDMAX – Bạn đang kinh doanh một loại hàng hóa và muốn kiểm tra chất lượng? Bạn đang phân vân không biết nên chọn chứng nhận hợp chuẩn hay chứng nhận hợp quy để khẳng định uy tín và tạo lòng tin cho khách hàng về sản phẩm của mình? Bạn lo lắng về những rủi ro khi sản phẩm không đạt tiêu chuẩn? Nếu bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho tất cả những câu hỏi trên, thì sau đây chuyên gia ExtendMax sẽ có ngay câu trả lời thỏa đáng dành cho bạn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chứng nhận hợp chuẩn là gì, quy trình và thủ tục làm chứng nhận hợp chuẩn. Đồng thời chúng tôi cũng hướng dẫn cách so sánh và phân biệt chứng nhận hợp chuẩn với chứng nhận hợp quy để bạn lựa chọn cho phù hợp nhu cầu và phù hợp quy định pháp luật. Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Extendmax nhé!
Chứng nhận hợp chuẩn là gì?
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 định nghĩa Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
Nói theo cách dễ hiểu hơn, chứng nhận hợp chuẩn là quá trình đánh giá sản phẩm sao cho đảm bảo việc chúng phù hợp với các tiêu chuẩn như: tiêu chuẩn cơ sở TCCS, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN, tiêu chuẩn nước ngoài (ETSI, EN, ASTM, JIS…)
Giấy chứng nhận hợp chuẩn là kết quả của quá trình đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn kỹ thuật do tổ chức chứng nhận ban hành. Giấy này còn có tên gọi khác là Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn. Giấy chứng nhận hợp chuẩn trong tiếng Anh là "Certificate of Conformity to Standards" hoặc đơn giản hơn là "Standard Certificate of Conformity".
Phạm vi áp dụng của chứng nhận hợp chuẩn
Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, chứng nhận hợp chuẩn là thủ tục tự nguyện theo yêu cầu của tổ chức cá nhân. Chứng nhận hợp chuẩn có thể áp dụng đối với cả hàng hóa nhóm 1 và hàng hóa nhóm 2.
Tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 có quy định về khái niệm sản phẩm, hàng hóa nhóm 1 như sau: “Sản phẩm, hàng hóa không có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa nhóm 1) là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.”
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục Chứng nhận hợp quy
Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn
Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn là tổ chức đánh giá sự phù hợp được công nhận hoặc đã đăng ký hoạt động chứng nhận phù hợp.
Thông thường, bất kỳ tổ chức chứng nhận hợp quy nào cũng có chức năng chứng nhận hợp chuẩn. Tuy nhiên, chỉ có một số tổ chức chứng nhận hợp chuẩn được chỉ định hoặc đã đăng ký để thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy.
Các tổ chức chứng nhận hợp chuẩn có uy tín trên thế giới bao gồm UL, TUV, SGS, Nemko, Intertek... Các tổ chức chứng nhận hợp chuẩn có uy tín tại Việt Nam bao gồm Quacert, Quatest 3, Quatest 3...
Các phương thức chứng nhận hợp chuẩn
Theo Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ: Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có 8 phương thức đánh giá sự phù hợp có thể áp dụng cho cả chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy.
a) Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
c) Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
d) Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
e) Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
g) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
h) Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
Thông thường phương thức chứng nhận 1 là phương thức được nhiều người lựa chọn nhất cho việc chứng nhận hợp chuẩn.
>>>> Xem thêm: Hướng dẫn chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo phương thức 7
Bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn
Mỗi tổ chức chứng nhận có thể yêu cầu bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn có chút khác nhau. Tuy nhiên, các tài liệu chính trong bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn như sau:
- Biểu mẫu đề nghị chứng nhận hợp chuẩn
- Datasheet hoặc tài liệu mô tả đặc tính kỹ thuật, thành phần của sản phẩm
- Tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp (trong trường hợp chứng nhận hợp chuẩn theo tiêu chuẩn cơ sở)
- Bộ hồ sơ quy trình quản lý chuất lượng của doanh nghiệp (áp dụng đối với phương thức chứng nhận 2, 3, 4, 5, 6)
- Bộ hồ sơ nhập khẩu hoặc hồ sơ lô hàng (áp dụng đối với phương thức chứng nhận 7, 8)
- Kết quả thử nghiệm sản phẩm mẫu theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của đơn vị cần hợp chuẩn
- Các giấy chứng nhận khác như ISO 9001, ISO 140001 (nếu có)
>>> Thông tin hữu ích : Bộ hồ sơ xuất nhập khẩu đầy đủ
Quy trình chứng nhận hợp chuẩn
Thông thường, phương thức chứng nhận được ưa chuộng nhất là phương thức 1. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn theo phương thức 1 như sau:
Bước 1: Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp (TCVN hoặc tiêu chuẩn nước ngoài)
Bước 2: Thử nghiệm sản phẩm ở phòng thử nghiệm có phạm vi ISO 17025 bao gồm tiêu chuẩn đó
Bước 3: Nộp hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn ở tổ chức đánh giá sự phù hợp
Bước 4: Tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn
Bước 5: Doanh nghiệp tự công bố hợp chuẩn trên các phương tiện truyền thông hoặc bao bì đóng gói sản phẩm
Chi phí chứng nhận hợp chuẩn
Chi phí chứng nhận hợp chuẩn sẽ có khác biệt đối với từng tiêu chuẩn hoặc sản phẩm khác nhau. Không có mức chi phí chứng nhận hợp chuẩn chung cho tất cả các loại sản phẩm. Tuy nhiên, bạn có thể dự toán chi phí chứng nhận hợp chuẩn cho hầu hết các loại sản phẩm theo các thành phần cấu thành chi phí liệt kê dưới đây (ngoài trừ sản phẩm công nghệ thông tin, viễn thông).
- Phí thử nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật: 2.000.000 VNĐ ~ 10.000.000 VNĐ (tùy theo tiêu chuẩn cụ thể)
- Phí chứng nhận hợp chuẩn: 2.000.000 VNĐ ~ 20.000.000 VNĐ (tùy theo phương thức chứng nhận cụ thể)
- Phí vận chuyển hàng mẫu, chi phí do hư hỏng hàng mẫu sau quá trình thử nghiệm
Riêng đối với chứng nhận hợp chuẩn cho thiết bị viễn thông CNTT, chi phí hợp chuẩn sẽ xấp xỉ với chi phí chứng nhận hợp quy, xin mời xem bài viết hướng dẫn dưới đây của ExtendMax về chi phí chứng nhận hợp quy thiết bị viễn thông, CNTT.
>>> Tham khảo thêm : Chi phí chứng nhận hợp quy thiết bị viễn thông CNTT
Thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận hợp chuẩn
Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu phụ thuộc vào phương thức chứng nhận. Có 3 loại giấy chứng nhận hợp chuẩn:
Loại 1: Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực 3 năm (đánh giá sự phù hợp theo phương thức 1)
Loại 2: Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực 3 năm (đánh giá sự phù hợp theo phương thức 2, 3, 4, 5, 6), cần phải thực hiện đánh giá giám sát hàng năm để duy trì hiệu lực
Loại 3: Giấy chứng hợp chuẩn hiệu lực cho 1 lô hàng (đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7, 6) cần phải thực hiện cho từng lô hàng
Thủ tục công bố hợp chuẩn
Thủ tục công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Doanh nghiệp có thể tự công bố việc sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn bằng các phương tiện truyền thông, website của doanh nghiệp, hoặc in thông tin sản phẩm hợp chuẩn lên các bao bì đóng gói sản phẩm để công bố cho người tiêu dùng. Mặc dù công bố hợp chuẩn là tự nguyện, áp dụng cho các sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn do tổ chức tự công bố hoặc thỏa thuận với các bên liên quan. Việc thực hiện công bố hợp chuẩn có thể hỗ trợ nâng cao uy tín của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục Công bố hợp quy
Dấu hợp chuẩn (dấu chứng nhận hợp chuẩn)
Dấu hợp chuẩn là dấu hiệu sản phẩm đã được chứng nhận hợp chuẩn, do tổ chức đánh giá sự phù hợp cho phép doanh nghiệp dán lên sản phẩm đã được chứng nhận. Dấu hợp chuẩn (hay còn gọi là dấu chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc dấu chứng nhận chất lượng) là bằng chứng về chất lượng sản phẩm dịch vụ đã được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng.
Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận tự thiết kế, quy cách và kích thước do doanh nghiệp sử dụng tự quyết định. Sau khi sản phẩm được chứng nhận hợp chuẩn, doanh nghiệp có quyền tự in hoặc tự dán lên sản phẩm hoặc nhãn sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. Thông thường dấu hợp chuẩn sẽ được in trên nhãn chính của sản phẩm hoặc trên vỏ bao bì ở chỗ dễ thấy, kích thước đủ lớn để có thể nhìn bằng mắt thường.
Hiện nay có nhiều dấu hợp chuẩn phổ biến trên thị trường như dấu hợp chuẩn của các tổ chức chứng nhận nước ngoài như UL, TUV, hoặc các tổ chức chứng nhận trong nước như Quatest.
Dấu hợp chuẩn của UL
Dấu hợp chuẩn của TUV SUD
Dấu hợp chuẩn của Quatest 3
>>> Xem thêm : Dấu chứng nhận hợp quy ICT
So sánh phân biệt hợp chuẩn và hợp quy
Những khác biệt lớn nhất của chứng nhận hợp chuẩn so sánh với chứng nhận hợp quy như sau:
Stt | Hạng mục so sánh | Chứng nhận hợp chuẩn | Chứng nhận hợp quy |
1 | Phạm vi áp dụng | Hàng hóa nhóm 1, không có khả năng gây mất an toàn | Hàng hóa nhóm 2, có khả năng gây mất an toàn |
2 | Loại hình áp dụng | Tự nguyện áp dụng | Bắt buộc áp dụng |
3 | Phương thức chứng nhận | Giống nhau (8 phương thức) | Giống nhau (8 phương thức) |
4 | Hiệu lực giấy chứng nhận | Hiệu lực 3 năm hoặc hiệu lực theo lô hàng | Hiệu lực 3 năm hoặc hiệu lực theo lô hàng |
5 | Tổ chức chứng nhận | Tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận hoặc tổ chức được công nhận | Tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận, hoặc tổ chức được chỉ định chứng nhận sự phù hợp, hoặc tổ chức được công nhận |
6 | Dấu hợp chuẩn | Dấu của tổ chức chứng nhận | Dấu hợp quy CR được pháp luật quy định |
ExtendMax cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn uy tín #1
Được thành lập từ năm 2015, ExtendMax là công ty uy tín hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm công nghệ thông tin và điện tử.
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quy định pháp lý, chúng tôi mang đến giải pháp tối ưu giúp các doanh nghiệp tuân thủ quy định, tiết kiệm đáng kể chi phí và thời gian. ExtendMax đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều thương hiệu công nghệ lớn trên toàn cầu như Microsoft, Lenovo, và Panasonic, góp phần đưa sản phẩm của họ tiếp cận thị trường Việt Nam một cách an toàn và bền vững.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
Kiến thức và kinh nghiệm tuyệt vời là để cho đi. Chúng tôi sẽ rất vui mừng nhận lại sự ủng hộ của bàn bằng cách để lại bình luận, đánh giá ở phần dưới bài viết và chia sẻ bài viết tới những người bạn hoặc những người làm việc cùng ngành nhập khẩu, logistics. Đánh giá của bạn sẽ là động lực lớn để chúng tôi viết các hướng dẫn thủ tục chi tiết hơn, có giá trị hướng dẫn hơn cho các doanh nghiệp nhập khẩu. Hãy theo dõi ExtendMax qua FB fanpage hoặc LinkedIn để luôn nhận được các thông tin mới nhất.
↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓