EXTENDMAX – Hoạt động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện, do đó các thiết bị ngành in bao gồm một số loại máy in, photo copy được quy định thuộc danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện nhập khẩu theo giấy phép của Bộ TT&TT. Thêm vào đó, căn cứ theo Nghị định 53/2018/NĐ-CP, các máy in nhập khẩu có tính năng bảo mật fax và điện báo sử dụng kỹ thuật mã hóa còn thuộc danh mục sản phẩm mật mã dân sự, cần phải có giấy phép mật mã dân sự để nhập khẩu. Vì vậy, để nhập khẩu máy in, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in cho các loại máy in như bao bì, máy in inkjet, máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng để đảm bảo việc thông quan hàng hóa thuận lợi. Để có thể hỗ trợ khách hàng thủ tục nhập khẩu máy in nhanh chóng, thuận tiện, đảm bảo không bị sai sót, ExtendMax cung cấp dịch vụ đánh giá các quy định áp dụng và xin giấy phép nhập khẩu máy in nhanh trong thời gian nhất trên thị trường.
1. Máy in (printer) là gì, phân loại máy in
Máy in là một công cụ thiết bị được sử dụng để thể hiện trên các chất liệu khác nhau (thường là vải hoặc giấy) các nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn.
Đa phần các máy in được sử dụng trong văn phòng, chúng được nối với một máy tính hoặc một máy chủ dùng in chung. Một phần khác là các máy in loại chuyên dụng khác được nối với các thiết bị công nghiệp dùng để trang trí hoa văn sản phẩm, in nhãn mác trên các chất liệu riêng, in bao bì. Máy in có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau theo công nghệ in
a. Máy in sử dụng trong văn phòng
Trong cuộc sống thường ngày máy in văn phòng, dân dụng được chia ra thành các loại: máy in laser, máy in kim (dot-matrix printer), máy in phun (inkjet printer)... Các loại máy in này thường các các tính năng như sau
- Sử dụng khổ giấy tiêu chuẩn, thường là từ khổ A3 và nhỏ hơn
- Nhiều loại máy in đa năng có tích hợp chức năng fax hoặc điện báo
- Có tốc độ in hiếm khi vượt 60ppm (page per minute)
Các thủ tục nhập khẩu và giấy phép cần thiết đối với loại máy in này như sau
- Kiểm tra hiệu suất năng lượng (đối với máy in có tốc độ in A4 dưới 60 ppm)
- Xin giấy phép nhập khẩu máy in Bộ TT&TT (đối với máy có khổ in lớn hơn A3 hoặc tốc độ in trên 60 ppm)
- Xin giấy phép mật mã dân sự trong trường hợp có tích hợp chức năng bảo mật fax hoặc điện báo bằng mã hóa
b. Máy in bao bì, máy in công nghiệp
Trong ngành sản xuất công nghiệp máy in công nghiệp được phát triển với nhiều công nghệ ứng dụng khác nhau và được phân loại thành các loại máy inh chính như sau
- Máy in offset: là loại máy in các nội dung từ khuôn in lên bề mặt của vật liệu bằng các loại mực một hoặc nhiều màu dưới áp lực tác động lên máy in.
- Máy in kỹ thuật số: làm máy sử phương pháp in ấn dựa trên hình ảnh kỹ thuật số được liên kết trực tiếp đến thiết bị công nghệ (máy tính, máy in phun, laser,…)
- Máy in ống đồng: Sử dụng trục in mạ đồng dày 100 microns để in ấn (còn gọi là in lõm)
- Máy in flexo: Sử dụng công nghệ in flexo, còn gọi là in nổi.
- Máy in lụa: Sử dụng công nghệ in lụa, có bản lưới khuôn in làm bằng tơ lụa hoặc thay thế bản lưới tơ lụa bằng các chất liệu khác như vải, bông hoặc lưới kim loại.
- Máy in nhiệt (thermal printer): Sử dụng công nghệ in nhiệt, thường dùng để in tem nhãn sản phẩm có kích thước nhỏ, khổ giấy phi tiêu chuẩn.
Đặc điểm về các thủ tục nhập khẩu và giấy phép đối với máy in công nghiệp bao gồm:
- Ngoại trừ máy in nhiệt, tất cả các loại máy in công nghiệp nêu trên đều phải xin giấy phép nhập khẩu của Bộ TT&TT
- Không phải kiểm tra hiệu suất, công bố dán nhãn năng lượng
- Do không tích hợp chức năng fax và điện báo nên không phải xin giấy phép nhập khẩu mật mã dân sự
2. Bộ chứng từ nhập khẩu máy in, thiết bị in
Một bộ hồ sơ nhập khẩu áp dụng đối với các sản phẩm bình thường (hàng hóa nhóm 1, không phải áp dụng chính sách nhập khẩu đặc biệt hoặc hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành) bao gồm:
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) đối với hàng hóa mua từ nước ngoài và có thành toán. Hoặc Proforma Invoice, None-commercial invoice hoặc shipping invoice đối với hàng hóa không thanh toán như hàng biếu tặng, hàng hóa FOC, hàng bảo hành không phải thanh toán..
- Bill of lading (Vận đơn đường biển) hoặc Air Way Bill (vận đơn hàng không)
- Commercial Contract (hợp đồng mua hàng) hoặc Purchase Order (đơn đặt hàng) hoặc thông báo gửi hàng phi mậu dịch
- Certificate of Origin (COO) (Giấy chứng nhận xuất xứ) trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
- Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm (để xác định chức năng, mã HS, chính sách nhập khẩu áp dụng)
- Các chứng từ khác (nếu có)
Tuy nhiên, bộ chứng từ nêu trên chỉ áp dụng đối với sản phẩm thông thường, không áp dụng chính sách nhập khẩu đặc biệt hoặc hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành. Vậy máy in có phải xin giấy phép đặc biệt hoặc kiểm tra chuyên ngành không? Câu trả lời của chúng tôi là tùy loại máy máy in (phân biệt theo thông số kỹ thuật), có những loại máy in phải xin giấy phép nhập khẩu mật mã dân sự, hoặc xin giấy phép nhập khẩu, đăng ký nhập khẩu máy in của Bộ TT&TT. Trên thực tế là đã có nhiều doanh nghiệp không chuẩn bị trước các giấy tờ này, dẫn đến hàng hóa bị chậm thông quan hoặc phát sinh chi phí rất lớn. Các chứng từ bổ sung đối với một số loại máy in thuộc diện kiểm tra chuyên ngành như dưới đây:
- "Giấy phép nhập khẩu thiết bị in" đối với máy in thuộc danh mục phải xin giấy phép của Bộ TT&TT (áp dụng trước ngày 01/01/2023) hoặc "Giấy xác nhận khai báo nhập khẩu thiết bị in" (áp dụng kể từ ngày 01/01/2023)
- Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự đối với máy in có tính năng bảo mật mật mã dân sự thuộc danh mục phải xin giấy phép
- Kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng hoặc giấy đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng đối với máy in văn phòng thuộc diện phải kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu
3. Căn cứ pháp lý áp dụng đối với thủ tục nhập khẩu máy in, mã HS của máy in
a. Quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/06/2014 quy định về hoạt động in
Nghị định 25/2018/ND-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
Nghị định 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP và Nghị định số 25/2018/ND-CP
Thông tư 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm (Thông tư này sẽ được Bộ TT&TT sửa đổi trong tương lai gần để có nội dung tương ứng với các sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2022/NĐ-CP). Theo đó:
- Trước ngày 01/01/2023 (ngày hiệu lực thi hành của Nghị định số 72/2022/NĐ-CP), các máy in nằm trong danh mục kèm theo mã HS quy định bởi Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cần phải xin giấy phép nhập khẩu máy in để đủ điều kiện thông quan.
- Kể từ ngày 01/01/2023 (ngày hiệu lực thi hành của Nghị định số 72/2022/NĐ-CP, các máy in nằm trong danh mục kèm theo mã HS quy định bởi Thông tư 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cần phải thực hiện "thủ tục khai báo nhập khẩu máy in" để thông quan
Các loại máy in và mã HS phải xin giấy phép nhập khẩu máy in của Bộ TT&TT theo quy định hiện hành bao gồm:
4.43 | Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. | |
| - Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42: | |
8443.11.00 | - - Máy in offset, in cuộn | Máy in offset (kiểu in cuộn) |
8443.12.00 | - - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm) | Máy in offset in theo tờ rời |
8443.13.00 | - - Máy in offset khác | Máy in offset khác |
8443.14.00 | - - Máy in letterpress, in cuộn trừ loại máy in flexo | Máy in letterpress (kiểu in cuộn) |
8443.15.00 | - - Máy in letterpress, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in flexo | Máy in letterpress (kiểu in tờ rời) |
8443.16.00 | - - Máy in flexo | Máy in flexo |
8443.17.00 | - - Máy in ống đồng | Máy in ống đồng |
| - Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau: | |
8443.31 | - - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: | |
| - - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun: | |
8443.31.11 | - - - - Loại màu | Máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu) |
| - - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser: | |
8443.31.21 | - - - - Loại màu | Máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu) |
| - - - Máy in-copy-fax kết hợp: | |
8443.31.31 | - - - - Loại màu | Máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu) |
| - - - Loại khác: |
|
8443.31.91 | - - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp | Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu) |
8443.31.99 | - - - - Loại khác | Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu) |
8443.32 | - - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: | |
| - - - Máy in phun: | |
8443.32.21 | - - - - Loại màu | Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in phun kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khô A4) hoặc có khổ in trên A3 |
| - - - Máy in laser: | |
8443.32.31 | - - - - Loại màu | Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in laser kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 |
8443.39 | - - Loại khác: | |
8443.39.10 | - - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp) | Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy photocopy màu (loại đa màu), trừ loại đơn màu (đen trắng) |
8443.39.20 | - - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp) | |
8443.39.30 | - - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học | |
8443.39.40 | - - - Máy in phun | Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu máy in phun màu kỹ thuật số (loại đa màu) có tốc độ in trên 60 tờ/phút khổ A4 hoặc có khổ in trên A3 |
b. Quy định của Ban Cơ Yếu Chính phủ - Bộ Quốc Phòng
Nghị định 53/2018/NĐ-CP quy định danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép. Áp dụng đối với các máy in có mã HS dưới đây
Mã số HS | Tên gọi | Mô tả chức năng mật mã |
84.43 | Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng |
|
| - Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8443.31 | - - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng. |
|
| - - - Máy in-copy-fax kết hợp: |
|
8443.31.31 | - - - - Loại màu | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
8443.31.39 | - - - - Loại khác | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
| - - - Loại khác: |
|
8443.31.91 | - - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
8443.31.99 | - - - - Loại khác | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
8443.32 | - - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
| - - - Máy fax: |
|
8443.32.41 | - - - - Loại màu | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
8443.32.49 | - - - - Loại khác | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
8443.32.90 | - - - Loại khác | Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo. |
| - Bộ phận và phụ kiện |
|
8443.99 | - - Loại khác |
|
8443.99.90 | - - - Loại khác | Bộ phận và phụ kiện sử dụng cho sản phẩm có chức năng mật mã kết hợp với fax, điện báo. |
c. Quy định về kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng
Quyết định 04/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy địnhdDanh mục thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu có hiệu lực kể từ ngày 25/04/2017 do Thủ Tướng ban hành
Xin vui lòng xem hướng dẫn về kiểm tra hiệu suất năng lượng và công bố dán nhãn năng lượng cho máy in qua bài viết riêng của chúng tôi
d. Quy định về hàm lượng hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử
Căn cứ theo dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử bắt buộc áp dụng từ 01/01/2026, máy in có mã HS nằm trong danh mục phải chứng nhận hợp quy về hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại. Xin mời xem hướng dẫn chứng nhận hợp quy về hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại qua bài viết riêng của ExtendMax
4. Xin giấy phép nhập khẩu máy, khai báo nhập khẩu máy in ở đâu
a. Cơ quan thụ lý hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu máy in của Bộ TT&TT
Căn cứ theo Nghị định số 60/2014/NĐ-CP, Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động in và thủ tục nhập khẩu máy in, Cục Xuất bản, In và Phát hành (PPDV) là đơn vị thụ lý hồ sơ và cấp giấy phép. Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in, khai báo nhập khẩu máy in thông qua 1 trong 2 cổng thông tin điện tử sau:
1) Cổng thông tin một cửa quốc gia: https://vnsw.gov.vn/
2) Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ TT&TT: https://dichvucong.mic.gov.vn/
b. Cơ quan thụ lý hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu máy in mật mã dân sự
Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã (NACIS) là cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, Ban Cơ Yếu Chính phủ là cơ quan ban hành giấy phép. Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục xin giấy phép mật mã dân sự qua cổng thông tin điện tử sau:
Cổng dịch vụ công trực tuyến của NACIS: https://dichvucong.nacis.gov.vn/
5. Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu máy in, khai báo nhập khẩu máy in bao gồm những gì
a. Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu máy in của Bộ TT&TT
Căn cứ theo Nghị định 72/2022/NĐ-CP:
“Điều 28. Thủ tục khai báo nhập khẩu thiết bị in
1. Hồ sơ khai báo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Hồ sơ khai báo nhập khẩu thiết bị in gồm tờ khai nhập khẩu thiết bị in theo mẫu quy định và tài liệu thể hiện thông số kỹ thuật và công nghệ chế bản, in và gia công sau in của từng loại thiết bị.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy xác nhận khai báo nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Do vậy, để thực hiện thủ tục khai báo nhập khẩu máy in, doanh nghiệp cần chuẩn bị trước các thông tin bao gồm:
→ Tên máy in bằng Tiếng Việt (và tên Tiếng Anh nếu có)
→ Tên hãng sản xuất (thường có trên catalogue hoặc nhãn của máy)
→ Model (kiểu loại máy in) (thường có trên catalogue hoặc nhãn của máy)
→ Số định danh / số máy (thường có trên nhãn của máy)
→ Nước sản xuất (nước xuất xứ - country of origin)
→ Năm sản xuất (thường có trên nhãn của máy)
→ Số lượng (số lượng máy cần nhập khẩu)
→ Chất lượng (máy mới 100% hay máy đã qua sử dụng)
→ Đặc tính kỹ thuật của máy in (thường có trên catalogue)
→ Mục đích nhập khẩu (nhập để tự sử dụng phục vụ sản xuất, hoặc nhập để kinh doanh)
→ Địa chỉ đặt máy lần đầu (địa chỉ đặt máy sau khi nhập khẩu)
b. Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu máy in mật mã dân sự
Bộ hồ sơ và điều kiện để xin cấp giấy phép mật mã dân sự được tại Nghị định 58/2016/NĐ-CP xin mời xem hướng dẫn chi tiết của chúng tôi qua bài viết riêng hướng dẫn xin giấy phép mật mã dân sự
6. Xin giấy phép nhập khẩu máy in mất chi phí bao nhiêu
a. Lệ phí xin giấy phép nhập khẩu máy in của Bộ TT&TT
Hiện tại thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in tại Bộ TT&TT chưa thu lệ phí, các tổ chức cá nhân nhập khẩu máy in được cấp giấy phép mà không mất phí
b. Lệ phí xin giấy phép cho máy in có tính năng mật mã dân sự
Căn cứ theo Thông tư 249/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu mật mã dân sự như sau:
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh mật mã dân sự
- Lệ phí thẩm định cấp mới giấy phép mật mã dân sự (cấp mới lần đầu) là 8.000.000 VNĐ cho nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ đầu tiên, 2.000.000 VNĐ cho mỗi nhóm sản phẩm tiếp theo (tối đa 8 nhóm sản phẩm và 3 nhóm dịch vụ)
- Lệ phí thẩm định cấp giấy phép mật mã dân sự bổ sung sản phẩm hoặc dịch vụ là 3.000.000 VNĐ cho nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ đầu tiên, 1.000.000 VNĐ cho mỗi nhóm sản phẩm tiếp theo
- Trên thực tế, mức lệ phí điển hình cấp giấy phép mật mã dân sự lần đầu là 8.000.000 ~ 12.000.000 VNĐ, mức lệ phí điển hình cấp giấy phép bổ sung sản phẩm là 3.000.000 ~ 5.000.000 VNĐ, phụ thuộc vào số lượng sản phẩm cần xin cấp phép
- Trong giai đoạn 2021, để hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn dịch covid, Ban Cơ Yếu CP và Bộ Tài chính có giảm 10% mức lệ phí cấp giấy phép mật mã dân sự, kể từ năm 2022 mức lệ phí cấp phép đã quay trở lại bình thường, như quy định tại Thông tư 249/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu mật mã dân sự
- Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự là 200.000 VNĐ / giấy phép (không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm liệt kê trên giấy phép
7. ExtendMax giúp bạn những gì trong thủ tục nhập khẩu máy in, xin giấy phép nhập khẩu máy in?
Như đã phân tích ở trên, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in, khai báo nhập khẩu máy in tại Bộ TT&TT đã khá dễ dàng và rất thuận tiện. Thông thường các công ty chuyên nhập khẩu máy in có thể tự thực hiện thủ tục một cách dễ dàng mà không cần phải thuê dịch vụ chuyên nghiệp. Tuy nhiên, với các công ty nhập khẩu không chuyên, hoặc khi không xác định được loại máy in có tính năng mật mã dân sự hay không, khách hàng có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu máy in của ExtendMax khi có nhu cầu sau đây:
→ Chúng tôi hỗ trợ xin nhanh giấy phép nhập khẩu máy in trong thời gian 1-2 ngày
→ ExtendMax hỗ trợ bạn lập biểu mẫu khai báo đúng chuẩn, nộp hồ sơ suôn sẻ
→ Chúng tôi thành thạo trong việc nộp hồ sơ, đảm bảo không sai sót
→ Chúng tôi hỗ trợ quý khách tìm hiểu tài liệu kỹ thuật để tìm đúng các thông số khai báo
→ Giấy phép nhập khẩu máy in trả ở Hà Nội, chúng tôi hỗ trợ khách hàng lấy nhanh giấy phép và chuyển phát tới nơi nhận nhanh nhất
→ Đánh giá đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, xác định giúp doanh nghiệp các máy in nhập khẩu có thuộc diện phải xin giấy phép mật mã dân sự hay không
→ Trong trường hợp máy in nhập khẩuu được đánh giá không phải là sản phẩm mật mã dân sự, ExtendMax tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp xin văn bản xác nhận sản phẩm không phải là sản phẩm mật mã dân sự do Cục Quản lý mật mã dân sự và kiểm định sản phẩm mật mã (NACIS) ban hành để đảm bảo thông quan thuận lợi và nhanh chóng
→ Đánh giá sơ bộ điều kiện hiện tại của doanh nghiệp so sánh với điều kiện để được cấp phép mật mã dân sự, tư vấn cho doanh nghiệp các biện pháp khắc phục trong trường hợp doanh nghiệp chưa đáp ứng đủ điều kiện
→ Tiếp nhận thông tin từ doanh nghiệp, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ bao gồm phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh, phương án bảo mật và các tài liệu khác trong thời gian nhanh nhất đúng theo yêu cầu của cơ quan chức năng
Trong trường hợp quý khách hàng cần thực hiện thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in, khai báo nhập khẩu máy in trong thời gian nhanh nhất (01 - 02 ngày) xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
8. Thông tin liên hệ để được tư vấn thủ tục nhập khẩu máy in
CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM
Hotline: 0915 836 555 | Hanoi: 024 6666 3066
Email: consultant@extendmax.vn | phuong.tran@extendmax.vn
Hotline chuyên gia tư vấn giấy phép Mật mã dân sự: 0915 836 555
Trụ sở chính: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Phòng thử nghiệm: Biệt thự BT02-21 KĐT An Hưng, Tố Hữu, P. La Khê, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam
Xem thêm: Chứng nhận hợp quy cho máy in có thu phát sóng
Nếu bạn thấy bài viết hướng dẫn của chúng tôi là hữu ích và có giá trị áp dụng trong thực tế, xin vui lòng ủng hộ chúng tôi bằng cách đánh giá ở phần dưới của bài viết, để lại bình luận, và chia sẻ bài viết tới những người bạn hoặc những người làm việc cùng ngành nhập khẩu, logistics. Đánh giá của bạn sẽ là động lực lớn để chúng tôi viết các hướng dẫn thủ tục chi tiết hơn, có giá trị hướng dẫn hơn cho các doanh nghiệp nhập khẩu
↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓