Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và thương mại quốc tế, thuật ngữ CO và CQ được nhắc đến rất phổ biến. Đây là những loại chứng từ quan trọng giúp chứng minh xuất xứ và chất lượng hàng hóa. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa 02 loại giấy tờ này. Vậy CO là gì? CQ là gì? CO và CQ khác nhau như thế nào? Hãy cùng ExtendMax tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
CO CQ là gì?
Tìm hiểu chứng nhận CQ
Chứng nhận CQ (Certificate of quality) là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc quốc tế. Đây là một chứng nhận được sử dụng rộng rãi trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế để chứng minh rằng các sản phẩm có trong danh sách đã đáp ứng được các tiêu chí nhất định, đã vượt qua các bài kiểm tra tính năng và kiểm tra đảm bảo chất lượng và cũng đáp ứmh các tiêu chí chất lượng được tính trong hợp đồng, thông số kỹ thuật và quy định.

>>> Xem thêm: Đăng ký nhập khẩu máy in | Tiết kiệm thời gian – Tối ưu chi phí
CQ đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, cụ thể:
- Giúp chứng minh hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/UEC Guide 65:1996
- Chứng chỉ CQ giúp xác nhận chất lượng hàng hóa đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố hay không;
- Chứng từ CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ hải quan trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký.
- Doanh nghiệp khi sản xuất ra hàng hóa chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng, cũng như cấp phép các giấy tờ xuất xưởng chứng nhận như hàng chuẩn,.... Nhưng cấp CQ là cơ quan độc lập có chức năng cấp giấy tờ đó (thường là cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng).
- Cần phải có một bên độc lập kiểm định chất lượng hàng hóa. Bởi vì nó là thước đo chuẩn cho các mặt hàng cùng mẫu mã, chức năng của các nhà sản xuất cạnh tranh với nhau. Từ đó, người tiêu dùng có quyền so sánh và lựa chọn các tiêu chí sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Nội dung chính của CQ bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu.
- Tên và mô tả hàng hóa.
- Số lượng và trọng lượng hàng hóa.
- Giá trị hàng hóa.
- Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
- Kết quả kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa.
>>> Xem thêm: Dịch vụ dán nhãn năng lượng | Công bố dán nhãn năng lượng uy tín
Chứng nhận CO xuất xứ sản phẩm
Chứng nhận CO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xưởng hay chứng nhận xuất xứ của sản phẩm. Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa là một trong những vấn đề lớn mà khách hàng quan tâm. Đặc biệt trong xuất nhập khẩu, nhiều người yêu cầu xác định nguồn gốc để xem hàng hóa có được hưởng mức thuế ưu đãi không. Ví dụ, nếu hàng hoá có nguồn gốc từ các quốc gia trong ASEAN thì có thể được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế phí.
Giấy chứng nhận xuất xứ thường được cấp bởi đơn vị xuất khẩu hoặc do nhà sản xuất chuẩn bị và được bên thứ ba có thẩm quyền hoặc được ủy quyền cấp phép. Giấy tờ này thường được nộp cho cơ quan hải quan của nước nhập khẩu sản phẩm để hưởng những ưa đãi về thuế quan.

Vai trò của giấy chứng nhận xuất xứ
Xác định nguồn gốc hàng hóa theo hợp đồng cũng như chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp. Trong xuất nhập khẩu, CO CQ giúp chứng minh hàng hóa xuất nhập khẩu từ các quốc gia phù hợp với quy định của Pháp luật từng bên.
Xác định xuất xứ hàng hóa giúp tình trạng chống bán phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá cho hàng hoá.
Những mặt hàng được cấp CO sẽ đạt đủ tiêu chuẩn để nhập vào thị trường Việt Nam.
Các mẫu CO phổ biến tại Việt Nam
Mẫu CO | Áp dụng |
CO Form A | Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan GSP (Generalized System of Preferences) của các nước phát triển (châu Âu, Nhật Bản...). |
CO Form B | Hàng hóa xuất khẩu sang các nước không yêu cầu ưu đãi thuế quan hoặc không có FTA với Việt Nam (Chỉ xác nhận xuất xứ, không có ưu đãi thuế) |
CO Form D | Hàng hóa xuất khẩu trong khối ASEAN (theo Hiệp định thương mại hàng hóa ATIGA). Được hưởng ưu đãi thuế suất 0% hoặc thấp trong nội khối ASEAN. |
CO Form E | Hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc và ngược lại theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Hưởng thuế ưu đãi theo cam kết ACFTA.
|
CO Form S | Hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãu thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào. |
CO Form AK | Xuất khẩu sang Hàn Quốc theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA). |
CO Form AJ | Xuất khẩu sang Nhật Bản theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). |
CO Form AANZ | Xuất khẩu sang Úc và New Zealand theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Úc – New Zealand (AANZFTA). |
CO Form VJ / JV | Xuất khẩu sang Nhật Bản theo Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA). |
CO Form VK / KV | Xuất khẩu sang Hàn Quốc theo Hiệp định thương mại tự do song phương Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA). |
CO Form GSTP | Xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP |
CO Form CPTPP | Xuất khẩu sang các quốc gia thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) như: Canada, Mexico, Peru, Chile, Úc, Nhật Bản...
|
CO Form ICO | Cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O) |
>>> Xem thêm: Giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự | Quy trình chi tiết
Nội dung chính của C/O bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu.
- Tên và mô tả hàng hóa.
- Số lượng và trọng lượng hàng hóa.
- Giá trị hàng hóa.
- Nước xuất xứ hàng hóa.
- Quy trình sản xuất hàng hóa.
- Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
Thủ tục khi xin cấp CO
Để hoàn thành thủ tục xin cấp phép CO, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết (đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế,…) kèm theo mẫu hồ sơ xin cấp phép CO, bao gồm:
- Đơn cấp CO điền đầy đủ thông tin, đóng dấu có thẩm quyền của doanh nghiệp.
- Hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai Hải Quan các mặt hàng xuất nhập khẩu…
- Các giấy phép liên quan: bản giải trình quy định sản xuất, hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất,…
>>> Xem thêm: Chứng nhận hợp quy máy tính để bàn | Hỗ trợ công bố sản phẩm
Khi nào cần CO và CQ?
CO: Bắt buộc khi làm thủ tục hải quan để được miễn/giảm thuế nhập khẩu theo các FTA.
CQ: Thường được yêu cầu trong đấu thầu, dự án, nhập khẩu thiết bị kỹ thuật, máy móc, y tế…

Tại sao CO, CQ lại quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu?
Việc hiểu rõ và sở hữu CO (Certificate of Origin) và CQ (Certificate of Quality) mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa:
Xác định rõ nguồn gốc và chất lượng hàng hóa
CO và CQ là căn cứ pháp lý xác minh nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của hàng hóa. Đây là yếu tố quan trọng để đảm bảo minh bạch trong chuỗi cung ứng, giúp cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát tốt hơn hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Hưởng ưu đãi thuế quan và phí nhập khẩu
Đối với hàng hóa có CO chứng minh xuất xứ từ các quốc gia ký kết hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam, doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi. Đây là lợi thế cạnh tranh giúp giảm chi phí và tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.
Đảm bảo an toàn và chất lượng hàng hóa
CQ đóng vai trò chứng minh rằng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn công bố. Điều này không chỉ giúp hàng hóa vượt qua các vòng kiểm tra kỹ thuật khi nhập khẩu, mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng và hạn chế rủi ro phát sinh từ hàng kém chất lượng.
Bắt buộc trong thủ tục hải quan
CO và CQ là những chứng từ thường xuyên được yêu cầu trong quá trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu. Việc chuẩn bị đầy đủ hai loại giấy tờ này giúp doanh nghiệp thông quan nhanh chóng, tránh bị giữ hàng hoặc xử phạt hành chính do thiếu chứng từ hợp lệ.
Hỗ trợ kiểm tra, xác minh và truy xuất nguồn gốc
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, khiếu nại hoặc kiểm tra từ cơ quan chức năng, CO CQ là bằng chứng quan trọng để xác minh xuất xứ, tiêu chuẩn và chất lượng hàng hóa đã nhập khẩu.

>>> Xem thêm: Dịch vụ nhập khẩu ủy thác | Tất tần tật từ A-Z
So sánh sự khác nhau giữa CO và CQ
Sự khác biệt chính giữa CO và CQ là ở nội dung và vai trò của hai chứng nhận này. CO xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, trong khi CQ xác nhận chất lượng của hàng hóa.
- CO thường được yêu cầu đối với các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ từ các nước có hiệp định thương mại tự do với nước nhập khẩu. CO giúp doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi thuế, phí trong quá trình nhập khẩu.
- CQ thường được yêu cầu đối với các mặt hàng có yêu cầu cao về chất lượng, chẳng hạn như thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế,... CQ giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng hàng hóa.
Ngoài ra, CO là chứng nhận bắt buộc đối với một số mặt hàng, chẳng hạn như hàng hóa xuất khẩu sang các nước thuộc Liên minh châu Âu. CQ không bắt buộc đối với tất cả các mặt hàng, nhưng có thể bắt buộc đối với một số mặt hàng cụ thể theo quy định của nước nhập khẩu.
CO và CQ đều là chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Trong khi CO giúp xác minh xuất xứ để được hưởng ưu đãi thuế quan, thì CQ đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng như công bố. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa CO và CQ không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn xây dựng uy tín với đối tác quốc tế.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công bố hợp quy | Uy tín – Tiết kiệm
Trên đây là những thông tin về 02 loại giấy chứng nhận thường dùng trong xuất nhập khẩu CO và CQ. Nếu bạn thấy bài viết hướng dẫn của chúng tôi là hữu ích và có giá trị áp dụng trong thực tế, xin vui lòng ủng hộ chúng tôi bằng cách đánh giá ở phần dưới của bài viết, để lại bình luận, và chia sẻ bài viết tới những người bạn hoặc những người làm việc cùng ngành nhập khẩu, logistics. Đánh giá của bạn sẽ là động lực lớn để chúng tôi viết các hướng dẫn thủ tục chi tiết hơn, có giá trị hướng dẫn hơn cho các doanh nghiệp nhập khẩu.