Camera là một mặt hàng thông dụng được nhập khẩu nhiều vào Việt Nam để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp đã gặp khó khăn trong hoạt động xuất nhập khẩu camera và thông quan loại mặt hàng này, do mã HS code của camera nằm trong danh mục phải xin giấy phép, kiểm tra chất lượng nhà nước gây nên những vướng mắc nghiêm trọng. ExtendMax đã từng hỗ trợ nhiều khách hàng gặp phải các khó khăn tương tự, do đó chúng tôi viết bài viết này nhằm giúp bạn trang bị đầy đủ kiến thức về thủ tục nhập khẩu camera, từ đó tháo gỡ được những khó khăn gặp phải khi làm chứng từ xuất nhập khẩu hàng hoá cũng như thủ tục hải quan đối với loại sản phẩm này.
Camera là gì?
Camera là một thiết bị hoặc hệ thống thiết bị được sử dụng để ghi lại hình ảnh hoặc video. Camera thường bao gồm một ống kính để thu nhập ánh sáng và một cảm biến hình ảnh để chuyển đổi ánh sáng thành dữ liệu số. Các loại camera có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như chụp ảnh, quay phim, quan sát, giám sát an ninh,...
Những camera cần chú ý việc kiểm tra chuyên ngành
Camera dùng cho hệ thống giám sát an ninh CCTV
Đây là loại camera thông thường kết nối và truyền dữ liệu về server qua mạng LAN. Trong một số trường hợp cá biệt sản phẩm có thêm chức năng phát Wi-Fi trực tiếp để kết nối với thiết bị đầu cuối. Camera CCTV loại đắt tiền thường hỗ trợ các giao thức bảo mật, truyền dữ liệu bằng các giao thức bảo mật có hỗ trợ mã hóa đường truyền. Do vậy, loại này có khả năng thuộc diện phải xin giấy phép mật mã dân sự để nhập khẩu.
Camera tích hợp radar để bắn tốc độ phương tiện giao thông
Loại camera thường được lắp trên tuyến đường cao tốc để giám sát phương tiện giao thông. Camera sẽ được tích hợp với 1 module radar vô tuyến cự ly ngắn hoạt động ở dải tần số 24GHz hoặc 60GHz hoặc 77GHz. Tùy theo cấu tạo, mã HS mà sản phẩm có thể sẽ phải đáp ứng yêu cầu về kiểm tra chất lượng của Bộ Thông tin và Truyền thông
Camera lắp trên máy bay điều khiển từ xa - Flycam
Flycam luôn luôn có tính năng thu phát sóng Wi-Fi hoặc công nghệ SDR để truyền dữ liệu hình ảnh từ khoảng cách có thể lên tới 10km. Sản phẩm này luôn luôn thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT, phải kiểm tra chất lượng nhà nước, sau đó phải chứng nhận và công bố hợp quy
Camera chuyên nghiệp dùng cho sự kiện, sân khấu
Camera chuyên nghiệp dụng sử dụng cho sự kiện sân khấu thường có một bộ phát truyền hình ảnh không dây về đầu thu để có thể phát trực tiếp hình ảnh mà camera thu được. Khi nhập khẩu loại camera này bạn cần lưu ý bản thân camera không thuộc danh mục kiểm tra chất lượng nhà nước, song bộ phát sóng truyền hình ảnh không dây là đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành.
Mã HS code và thuế suất nhập khẩu của camera
Việc xác định đúng mã HS của hàng hoá là vô cùng quan trọng, giúp chúng ta biết rõ về chính sách, quy định và mức thuế cụ thể áp dụng cho loại hàng hoá đó. Camera có mã HS code thuộc nhóm 8525 - Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.
Chi tiết về thuế và mã HS của camera cụ thể như sau:
Mã HS | Mô tả hàng hoá | Thuế NK thông thường (%) | Thuế NK ưu đãi (%) | Thuế GTGT (%) |
8525.50.00 | - Thiết bị phát | 5 | 0 | 10 |
8525.60.00 | - Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu | 5 | 0 | 10 |
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh: | ||||
8525.81 | - - Loại camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh tốc độ cao: | |||
8525.81.10 | - - - Camera ghi hình ảnh | 5 | 0 | 10 |
8525.81.20 | - - - Camera truyền hình | 15 | 10 | 10 |
8525.81.90 | - - - Loại khác | 5 | 0 | 10 |
8525.82 | - - Loại khác, được làm cứng bức xạ hoặc chịu bức xạ được thiết kế hoặc được che chắn để có thể hoạt động trong môi trường bức xạ cao: | |||
8525.82.10 | - - - Camera ghi hình ảnh | 5 | 0 | 10 |
8525.82.20 | - - - Camera truyền hình | 15 | 10 | 10 |
8525.82.90 | - - - Loại khác | 5 | 0 | 10 |
8525.83 | - - Loại khác, loại nhìn ban đêm sử dụng một ca-tốt quan điện (photocathode) để chuyển đổi ánh sáng có sẵn thành các điện tử (electros), có thể được khuếch đại và chuyển đổi để mang lại hình ảnh nhìn thấy được. Phân nhóm này loại trừ camera ảnh nhiệt (thường thuộc phân nhóm 8525.89): | |||
8525.83.10 | - - - Camera ghi hình ảnh | 5 | 0 | 10 |
8525.83.20 | - - - Camera truyền hình | 15 | 10 | 10 |
8525.83.90 | - - - Loại khác | 5 | 0 | 10 |
8525.89 | - - Loại khác | |||
8525.89.10 | - - - Camera ghi hình ảnh | 5 | 0 | 10 |
8525.89.20 | - - - Camera truyền hình | 15 | 10 | 10 |
8525.89.30 | - - - Webcam | 22,5 | 15 | 10 |
8525.89.90 | - - - Loại khác | 5 | 0 | 10 |
Quy trình nhập khẩu camera
Các bước chuẩn bị
Đối với flycam: Doanh nghiệp nhập khẩu cần xin Giấy phép nhập khẩu của Cục Tác chiến, Giấy phép nhập khẩu của Bộ Công thương trước khi cho lô hàng về Việt Nam. Các thủ tục này thường phức tạp và tốn nhiều thời gian để thực hiện
Đối với các camera phải kiểm tra chuyên ngành: Chuẩn bị sẵn bản thông số kỹ thuật, giấy chứng nhận ISO 9001 của hãng sản xuất, chuẩn bị chi phí cho thủ tục thử nghiệm và chứng nhận hợp quy
Đối với camera CCTV có mã hóa dữ liệu đường truyền: Xin trước giấy phép kinh doanh và giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho loại hàng hóa này. Thủ tục xin 2 loại giấy phép mật mã dân sự có thể lên tới 3 tháng. Do đó, bạn cần phải xin trước đầy đủ giấy phép để không bị phát sinh phí lưu kho cũng như không bị phạt hành chính do mở tờ khai muộn quá 30 ngày.
Trình tự nhập khẩu
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy phép cần thiết, các bước làm thủ tục nhập khẩu camera có thể tóm tắt theo trình tự sau:
Bước 1: Chuẩn bị tờ khai nháp, đối chiếu lại các chứng từ
Bước 2: Chuẩn bị giấy phép mật mã dân sự và giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với các camera thuộc phạm vi áp dụng)
Bước 3: Truyền tờ khai kèm theo các giấy phép và giấy kiểm tra chất lượng. >>> Xem thêm: Chuyên sâu về kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Bước 4: Nộp thuế nhập khẩu và thông quan tờ khai hải quan
Bước 5: Lấy hàng về kho của doanh nghiệp và sử dụng hoặc bán ra thị trường
Bộ hồ sơ nhập khẩu camera
Bộ chứng từ nhập khẩu camera bao gồm:
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
-
Vận đơn Bill of Lading hoặc Air Way Bill;
-
Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list);
-
Hợp đồng thương mại (Sale contract);
- Chứng nhận xuất xứ CO (nếu có);
-
Tài liệu mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm hoặc Catalog (nếu có).
- Chứng từ áp dụng đối với một số trường hợp phải kiểm tra chuyên ngành như đã mô tả trên
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước đã được Cục Viễn thông xác nhận
- Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sư
- Trong trường hợp sản phẩm không có tính năng mã hóa, bạn có thể xin giấy giám định sản phẩm không chứa mật mã dân sự để thông quan thuận lợi
Một số lưu ý quan trọng khi nhập khẩu camera
Dán nhãn hàng hoá
Đối với mặt hàng camera, nội dung của một nhãn mác bao gồm những thông tin sau:
- Tên hàng hoá
- Xuất xứ hàng hoá
- Tên hoặc tên viết tắt cả tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá
- Các thông tin khác tuỳ theo tính chất của mỗi loại hàng hoá
Và cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm,... sao cho dễ nhìn thấy, dễ kiểm tra.
Giấy phép kiểm tra chuyên ngành, chứng nhận hợp quy
Đối với các loại camera có khả năng ghi hình, truyền tải dữ liệu bằng sóng vô tuyến như flycam, drone có gắn camera... thì doanh nghiệp cần phải có giấy phép kiểm tra chuyên ngành, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy khi nhập khẩu, theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
Kể từ ngày 01/01/2026, các Camera giám giát sử dụng giao thức internet (IP Camera) sẽ phải kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy theo QCVN 135/2024/BTTTT
>>>Xem thêm : QCVN 135:2024/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật về An toàn thông tin cho IP Camera
Đối với các loại camera có mã HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng với thông tin trong Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất nhập khẩu theo Nghị định 32/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp cần phải xin giấy phép mật mã dân sự trước khi làm thủ tục hải quan.
Đồng thời, camera giám sát hành trình lắp đặt trên phương tiện giao thông cung cấp dịch vụ vận tải phải đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, đặc biệt là thời gian lưu trữ hình ảnh quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp cấm nhập khẩu
Các thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh đã qua sử dụng là mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 11/2018/TT-BTTTT đối với phần lớn các trường hợp nhập khẩu thông thường. Đồng thời, các linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ kiện đã qua sử dụng của các loại sản phẩm trên cũng bị cấm nhập khẩu.
Thủ tục nhập khẩu camera cũ ra sao?
5 bước thủ tục nhập khẩu nêu trên là các bước áp dụng đối với camera mới 100%. Trong trường hợp bạn nhập khẩu camera đã qua sử dụng, người nhập khẩu sẽ phải xin thêm giấy phép của Bộ TT&TT để nhập khẩu. Cùng tìm hiểu thủ tục nhập khẩu camera cũ trong bài viết hướng dẫn chuyên đề về thủ tục nhập khẩu thiết bị CNTT đã qua sử dụng của ExtendMax dưới đây
>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu camera cũ đã qua sử dụng
Trên đây là toàn bộ những lưu ý về thủ tục nhập khẩu camera, hi vọng thông tin mà ExtendMax cung cấp sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các bước chuẩn bị và thực hiện thủ tục thông quan thuận lợi, nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để nhận lời tư vấn, giải đáp từ các chuyên gia của ExtendMax.
Hãy để lại bình luận và chia sẻ bài viết nếu bạn thấy nó hữu ích trong công việc.
↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓