Thông tư 10/2023/TT-BTTTT tạm ngừng hiệu lực thi hành một số quy chuẩn kỹ thuật

Ngày 05/09/2023, Bộ TT&TT ban hành thông tư số 10/2023/TT-BTTTT tạm ngừng hiệu lực thi hành một phần hoặc toàn bộ quy chuẩn áp dụng đối với thiết bị 5G, WiFi, NFC, sạc không dây và một số thiết bị hàng hải

EXTENDMAX - Ngày 05/09/2023, Bộ TT&TT ban hành thông tư số 10/2023/TT-BTTTT tạm ngừng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quy chuẩn áp dụng đối với thiết bị 5G, WiFi, NFC, sạc không dây, một số thiết bị hàng hải và một vài loại thiết bị khác để tháo gỡ vướng mắc trong việc thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng nhà nước theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT. Như ExtendMax đã phân tích và dự đoán trong bài viết trước đây về những vướng mắc khi thực hiện Thông tư 04/2023/TT-BTTTT, căn cứ trên điều kiện kỹ thuật và năng lực của các phòng thử nghiệm trong nước và quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Bộ TT&TT đã ban hành văn bản ở cấp thông tư để tạm thời tháo gỡ các vướng mắc trong việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng nhà nước trong từng giai đoạn cho các thiết bị 5G và các thiết bị khác mà năng lực thử nghiệm trong nước chưa đáp ứng được yêu cầu về phương pháp thử trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Tóm tắt nội dụng của Thông tư 10/2023/TT-BTTTT như sau:

thong-tu-so-10-2023-tt-btttt

Nội dung chính của Thông tư 10/2023/TT-BTTTT

1) Tạm ngừng hiệu lực quy định thi hành đối với một số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

(Tạm thời không phải phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với cac quy chuẩn này trong thời gian được tạm ngừng hiệu lực của quy chuẩn)

  • Tạm ngừng hiệu lực các quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ đối với các thiết bị chyên dùng trong ngành hàng hải do điều kiện thử nghiệm trong nước chưa đáp ứng, cũng như chưa có phòng thử nghiệm nước ngoài được thừa nhận theo MRA tới ngày 30/06/2024.
  • Tạm ngừng yêu cầu về thử nghiệm trong điều kiện tới hạn (tạm ngừng hiệu lực một phần của quy chuẩn kỹ thuật) đối với các thiết bị đầu cuối và điện thoại 2G/3G/4G, thiết bị WiFi, NFC, thiết bị vô tuyến cự ly ngắn, sạc không dây...tới ngày tới ngày 31/12/2023 hoặc ngày 30/06/2024 (tùy theo loại thiết bị và quy chuẩn áp dụng).
  • Tạm ngừng hiệu lực các yêu cầu về thử nghiệm mà phòng thử nghiệm trong nước chưa đáp ứng được (tạm ngừng hiệu lực một phần của quy chuẩn kỹ thuật) đối với thiết bị NB-IoT và thiết bị Viba

2) Thời hạn tạm ngừng hiệu lực áp dụng quy định thi hành

Thông tư 10/2023/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng đối với cả các trường hợp đã đăng ký kiểm tra chất lượng trong giai đoạn từ ngày 15/07/2023 tới nay và chưa hoàn thành được thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.

3) Kết thúc thời hạn tạm ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành

  • Nếu sản phẩm chưa được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung hoặc chứng nhận lại
  • Nếu sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo Thông tư 04/2023/TT-BTTTT (thử nghiệm và chứng nhận với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật, bao gồm cả thử nghiệm trong điều kiện tới hạn), giấy chứng nhận hợp quy hoặc bản Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy sẽ tiếp tục có hiệu lực cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên giấy chứng nhận.

Ý kiến phân tích của ExtendMax

1) Thông tư 10/2023/TT-BTTTT "tạm ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành" đối với một số quy chuẩn, hoặc một phần của quy chuẩn kỹ thuật. Điều này có nghĩa là:

  • Trong thời gian tạm ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành, doanh nghiệp không bắt buộc phải kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với các quy chuẩn kỹ thuật được tạm ngừng hiệu lực thi hành
  • Nếu doanh nghiệp có đủ điều kiện để thử nghiệm đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng (bao gồm cả các quy chuẩn được tạm ngưng hiệu lực thi hành) doanh nghiệp vẫn có thể thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực lâu dài hơn

2) Để phân biệt giữa giấy chứng nhận được cấp theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT và giấy chứng nhận được cấp với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật theo Thông tư 04/2023/TT-BTTTT, dự kiến Trung tâm Đo lường Chất lượng Viễn thông của Cục Viễn thông (tổ chức chứng nhận hợp quy) sẽ có ghi chú rõ trên giấy chứng nhận về thời hạn hiệu lực và căn cứ pháp lý.

3) Dự kiến vào cuối tháng 9/2023 sẽ có Phòng thử nghiệm trong nước đủ điều kiện và được chỉ định để thử nghiệm các thiết bị đầu cuối 5G NR. Hiện tại cũng đã có nhiều phòng thử nghiệm trong nước có thể thử nghiệm ở điều kiện tới hạn đối với thiết bị WiFi, 2G/3G/4G... Đây có thể là lý do thiết bị thiết bị đầu cuối 5G, điện thoại 5G, trạm gốc 5G, thiết bị đầu cuối và điện thoại 2G/3G/4G, thiết bị WiFi chỉ được tạm ngưng hiệu lực thi hành đối với một số quy chuẩn QCVN tới ngày 31/12/2023.

4) Đối với các thiết bị hàng hải, trong trường hợp Phòng thử nghiệm trong nước vẫn chưa đủ điều kiện để thử nghiệm cũng như chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận cho các quy chuẩn kỹ thuật đối với phần phát xạ, có ý kiến cho rằng Bộ TT&TT sẽ tạm thời không quy định áp dụng các quy chuẩn này trong phiên bản tiếp theo của thông tư quy định danh mục hàng hóa nhóm 2 do Bộ TT&TT quản lý.

5) Các thiết bị sạc không dây về mặt bản chất không phải là thiết bị công nghệ thông tin mà chỉ là thiết bị truyền năng nượng qua sóng điện từ bằng dòng điện cảm ứng. Do vậy, về mặt kỹ thuật, các sản phẩm này không được thiết kế để có cổng ăng ten (RF port) nên việc chế tạo mẫu "đo dẫn" và thử nghiệm ở điều kiện khắc nghiệt là rất phức tạp. Đối với quy định của Châu Âu (CE), các thiết bị sạc không dây được yêu cầu thử nghiệm theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng, không tương đương với QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT. Hiện tại chúng tôi vẫn chưa rõ việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật đối với loại thiết bị này trong tương lai.

6) Các doanh nghiệp có thể vẫn gặp vướng mắc khi thử nghiệm ở điều kiện tới hạn đối với các thiết bị có kích thước lớn như trạm phát sóng base station hoặc thiết bị được thiết kế để hoạt động ngoài trời ở biên nhiệt độ rộng ví dụ như -40℃ ~ 100℃ do các tủ nhiệt độ (chamber) phục vụ thử nghiệm tại các phòng thử nghiệm chưa đáp ứng được.

7) Các giấy chứng nhận hợp quy đã được cấp trước ngày 15/07/2023 theo Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT (mà không có quy chuẩn kỹ thuật nào đã bị thay thế VD như QCVN 65:2013/BTTTT) sẽ tiếp tục có hiệu lực cho đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận

 

Tải về phiên bản gốc của Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT: https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=208630

Toàn văn của Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT

 

 

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Số: 10/2023/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG TƯ

Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số  quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi  hành  một số điều  Luật  Chất  lượng  sản  phẩm,  hàng  hóa    Nghị  định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Ngưng hiệu lực thi hành

1.    Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư này.

2.    Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục II của Thông tư này.

3. Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.10, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

4. Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14 tại Phụ lục I và điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1.    Các tổ chức, cá nhân có liên quan đang trong quá trình thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này để nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh từ thời điểm ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực được áp dụng thực hiện theo Thông tư này.

2.   Trong thời gian ngưng hiệu lực:

Các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này không phải thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực.

3.   Hết thời gian ngưng hiệu lực:

a)    Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT.

b)     Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này, đã có giấy chứng nhận hợp quy theo quy định Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT trong thời gian ngưng hiệu lực của Thông tư này, thì giấy chứng nhận hợp quy vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận.

c)    Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này, đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng trong thời gian ngưng hiệu lực, nếu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu thì phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung đối với các nội dung quy chuẩn kỹ thuật đã ngưng hiệu lực, hoặc phải được chứng nhận hợp quy lại, công bố hợp quy với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật. Trường hợp chứng nhận hợp quy bổ sung, thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy được cấp bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận đã được cấp.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

-   Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

-  Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

-  UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

-  Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

-  Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

-  Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

-  Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,

Cổng thông tin điện tử Bộ;

-   Lưu: VT, KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG

 

 

(đã ký)

 

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

 

Phụ lục I

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT NGƯNG HIỆU LỰC CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

 

STT

 

Tên sản phẩm, hàng hóa

Mã số HS theo Thông tư số

31/2022/TT-BTC

 

Quy chuẩn kỹ thuật

 

Nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực

1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz

1.1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

 

 

1.1.1

 

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất

8517.13.00

8517.14.00

 

 QCVN 117:2020/BTTTT

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

8517.62.59

 

 

1.1.2

 

Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

8517.13.00

8517.14.00

 

QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

 

 Toàn bộ

8517.62.59

1.1.3

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

8517.61.00

QCVN 41:2016/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

1.1.4

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

8517.61.00

QCVN 16:2018/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

1.1.5

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD

8517.61.00

QCVN 110:2017/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

 

1.1.6

 

Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

 

8517.61.00

QCVN 128:2021/BTTTT

Toàn bộ

QCVN 18:2022/BTTTT

Toàn bộ

1.1.8

Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD

8517.62.59

QCVN 66:2018/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

1.1.9

Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD

8517.62.59

QCVN 111:2017/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

1.1.10

Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

8517.62.59

QCVN 18:2022/BTTTT

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.11

 

 

 

 

 

 

 

 

Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN)

8517.61.00

8517.62.43

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

8517.69.00

 

 

  

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz – 923 MHz:

+ Đối với thiết bị có công suất phát đến 25 mW ERP

QCVN 122:2020/BTTTT

 

 

 

 

 Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đối với phạm vi sử dụng trên ô tô

9015.10.90

9025.19.19

9025.80.00

9027.89.90

8531.10.30

 

 

8531.90.90

 

 

 

8517.14.00

- Cho thiết bị đầu cuối IoT băng hẹp E-UTRA:

QCVN 131:2022/BTTTT

 

Các yêu cầu độ nhạy bức xạ tổng máy thu (TRS) và công suất bức xạ tổng (TRP)

 

1.1.12

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho

thoại tương tự

 

8517.14.00

 

QCVN 37:2018/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

 

1.1.14

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho

truyền dữ liệu (và thoại)

 

8517.62.59

 

QCVN 44:2018/BTTTT

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

 

2.1

Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT

 

8517.11.00

 

IEC 62368-1:2018

 

Các yêu cầu kỹ thuật của IEC 62368-1:2018 nằm ngoài QCVN 132:2022/BTTTT

 

2.2

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung

8517.62.59

8517.62.69

 

QCVN 55:2011/BTTTT

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

 

 

 

2.3

 

Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng

tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW

8517.62.51

 

 

QCVN 54:2020/BTTTT

 

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00


 

 

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

 

 

 

 

 

Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên

8517.62.51

 

 

 

 

QCVN 65:2021/BTTTT

 

 

 

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

 

Phụ lục II

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT NGƯNG HIỆU LỰC CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

 

STT

 

Tên sản phẩm, hàng hóa

Mã số HS theo Thông tư số

31/2022/TT-BTC

 

Quy chuẩn kỹ thuật

 

Nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực

3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên

3.1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

 

 

3.1.1

 

 

Thiết bị vi ba số

 

 

8517.62.59

- Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 53:2017/BTTTT

 

Các yêu cầu đối với ăng ten và các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

3.2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)

3.2.1

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

8517.62.59

QCVN 38:2011/BTTTT

Toàn bộ

3.2.2

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

8517.62.59

QCVN 39:2011/BTTTT

Toàn bộ

3.3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

 

3.3.1

Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ

thống GMDSS

8517.62.53

 

QCVN 24:2011/BTTTT

 

Toàn bộ

8517.62.59

3.3.2

Thiết bị điện thoại VHF hai

8517.18.00

QCVN 26:2011/BTTTT

Toàn bộ

 

 

chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn

 

 

 

3.3.3

Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển

8517.62.59

QCVN 28:2011/BTTTT

Toàn bộ

3.3.4

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh

8517.18.00

QCVN 50:2020/BTTTT

Toàn bộ

 

3.3.5

Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

 

8526.91.10

 

QCVN 57:2018/BTTTT

 

Toàn bộ

 

3.3.6

Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

8526.91.10

 

QCVN 108:2016/BTTTT

 

Toàn bộ

8526.91.90

3.3.8

Thiết bị gọi chọn số DSC

8517.62.59

QCVN 58:2011/BTTTT

Toàn bộ

3.3.9

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn

8517.62.59

QCVN 60:2011/BTTTT

Toàn bộ

 

3.3.10

Thiết bị Radiotelex sử dụng

trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải

 

8517.62.59

 

QCVN 62:2011/BTTTT

 

Toàn bộ

 

3.3.11

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động (AIS) sử dụng trên tàu biển

 

8526.91.10

 

QCVN 68:2013/BTTTT

 

Toàn bộ

3.3.12

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn

8517.62.53

QCVN 107:2016/BTTTT

Toàn bộ

 

 

3.3.13

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải

 

8517.18.00

 

QCVN 52:2020/BTTTT

 

Toàn bộ

3.3.14

Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF

8517.18.00

QCVN 59:2011/BTTTT

Toàn bộ

3.3.15

Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF

8517.18.00

QCVN 61:2011/BTTTT

Toàn bộ

4

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn

 

4.1

Thiết bị phát, thu-phát vô

tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung

 

8517.62.59

8517.62.69

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553-13,567 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

 

 

4.2

 

Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)

8523.52.00

8523.59.10

Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553 MHz – 13,567 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

 

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

8471.60.90

 

4.3

Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt

8526.10.10

8526.10.90

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz:

QCVN 124:2021/BTTTT

 

Toàn bộ

 

4.4

 

Thiết bị sạc không dây

8504.40.19

8504.40.90

 

QCVN 55:2011/BTTTT

Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn

 

Khách hàng đánh giá
5
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Đánh giá và nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

      Bình luận
      Gửi bình luận
      Bình luận
        Tin tức mới
        Liên hệ ngay

        CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM

        MSDN: 0106943741

        Email: consultant@extendmax.vn

        Hotline: 0915 836 555 | Hà Nội: 024 6666 3066

        Hotline tư vấn Mật mã Dân sự: 0915 836 555

        DKKD:P903, tầng 9, tháp A, tòa nhà tổ hợp Sky City Tower, 88 Láng Hạ, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội, Việt Nam

        Head Office: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam

        Test laboratory: Biệt thự BT02-21, Khu ĐT An Hưng, Tố Hữu, P. La Khê, Q. Hà Đông, Hà Nội