Nghị định 2024 quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Tác giảTrần Thanh Phương

Bộ Quốc phòng đã công bố dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

EXTENDMAX - Ngày 07/06/2024, Bộ Quốc phòng đã công bố dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật An toàn thông tin mạng về mật mã dân sự. Dự thảo này được ban hành dựa trên đề nghị của Ban Cơ yếu Chính phủ hồi tháng 06/2023, về việc xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Sự cấp thiết của việc ban hành nghị định mới

Nghị định số 58/2016/NĐ-CP hiện hành đã thực hiện rất tốt vai trò cung cấp điều kiện, cơ sở pháp lý cho doanh nghiệp và cơ quan nhà nước trong vấn đề kinh doanh, xuất nhập khẩu, quản lý sản phẩm mật mã dân sự. Tuy nhiên, sau 08 năm triển khai, nghị định này cần được thay thế để đảm bảo sự đồng bộ với các quy định pháp luật hiện hành, tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý và phù hợp với thực tiễn kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự hiện nay.

Cụ thể, cần điều chỉnh mức xử phạt vi phạm hành chính theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020. Ngoài ra, cần có quy định chi tiết để tổ chức và triển khai hoạt động đánh giá sự phù hợp sản phẩm mật mã dân sự, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn thông tin. Do tính chất đặc thù của sản phẩm mật mã dân sự, đóng vai trò quan trọng đối với bảo mật và an toàn thông tin trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, việc quản lý chặt chẽ và thống nhất là cần thiết. Đồng thời, việc cắt giảm và đơn giản hóa thủ tục hành chính, phân cấp giải quyết thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và giấy phép nhập khẩu cũng là yêu cầu cấp thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.

Phạm vi áp dụng của Nghị định

Đối tượng áp dụng của Nghị định bao gồm:

  • Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; tổ chức tham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp sản phẩm mật mã dân sự và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
  • Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh, sử dụng mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh, sử dụng mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Một số điểm mới được nêu trong Nghị định

Điểm mới trong danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

So với Nghị định số 58/2016/NĐ-CP, Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép đã có một số điều chỉnh phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh, cũng như yêu cầu quản lý các sản phẩm mật mã dân sự hiện nay, như:

- Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự có 07 nhóm sản phẩm, trong đó:

  •     Gộp nhóm "Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã" và nhóm "Thành phần mật mã trong thông tin" thành nhóm "Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã";
  •     Thay thế nhóm "Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh" bằng nhóm "Sản phẩm bảo mật luồng IP";
  •     Bổ sung Danh mục sản phẩm mật mã dân sự loại trừ (từ 09 nhóm tăng lên 12 nhóm).

- Thay đổi cấu trúc và nội dung của Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép (gồm tên sản phẩm, mã số HS, mô tả hàng hóa, mô tả đặc tính kỹ thuật mật mã) trên cơ sở kế thừa Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 32/2023/NĐ-CP.

Điểm mới về việc đánh giá sự phù hợp sản phẩm mật mã dân sự

Tại Nghị định này quy định: Điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp, chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp và công bố hợp quy sản phẩm mật mã dân sự thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa. Hoạt động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp sản phẩm mật mã dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và trong trường hợp cần thiết, để phục vụ quản lý nhà nước về mật mã dân sự, Ban Cơ yếu Chính phủ giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định chấp nhận kết quả đánh giá sự phù hợp sản phẩm mật mã dân sự của tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm mật mã dân sự. 

Đây có thể coi là điểm mới so với Nghị định số 58/2016/NĐ-CP nhằm triển khai thực hiện công tác quản lý chất lượng, đánh giá sự phù hợp và công bố hợp quy đối với sản phẩm mật mã dân sự.

Điểm mới về xử phạt vi phạm hành chính

Nghị định này bổ sung quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính nhằm làm rõ phạm vi, đối tượng xử phạt, quy định mức xử phạt, thẩm quyền xử phạt đồng bộ và phù hợp với quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020.

Nhìn chung, Nghị định mới đã phần nào giải quyết được các yêu cầu: khắc phục vướng mắc từ Nghị định số 58/2016/NĐ-CP; đồng bộ với Luật An toàn thông tin mạng và Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, và thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định về điều kiện kinh doanh theo Nghị quyết 68/NQ-CP của Chính phủ giai đoạn 2020-2025.

Tuy nhiên, theo nội dung dự thảo, Nghị định này vẫn chưa có phần quy định về giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự không nhằm mục đích kinh doanh - một nội dung nhiều doanh nghiệp quan tâm và đã được nêu trong đề cương xây dựng dự thảo trước đó.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể tham khảo phần hướng dẫn chuyên sâu của ExtendMax về giấy phép MMDS.

 

danh-muc-san-pham-mat-ma-dan-su

 

Chi tiết danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo nghị định mới

Phụ lục I

DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

(Kèm theo Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ)

I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

 

TT

Tên sản phẩm

1

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

2

Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

3

Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng.

4

Sản phẩm bảo mật luồng IP.

5

Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số.

6

Sản phẩm bảo mật thông tin vô tuyến.

7

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo.

 

Giải thích:

1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và mạch tích hợp, các phần mềm được thiết kế chuyên dụng để bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng” hoặc “thuật toán mật mã không đối xứng”.

2. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh có điều kiện không bao gồm các sản phẩm sau đây:

TT

Tên sản phẩm

1

Hệ điều hành, trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ từ nhà cung cấp.

2

Sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi, trong đó chức năng bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, gồm: Máy tính bảng, DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác.

3

Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối.

4

Thẻ thông minh (smart card) và đầu đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và được chế tạo đặc biệt, chỉ có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân.

5

Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng sau:

 

a) Chống sao chép bản quyền phần mềm;

 

b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc;

 

c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai;

 

d) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm thanh/video.

6

Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để xác thực định danh, không có chức năng mã hóa.

7

Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích truy cập từ xa, quản trị thiết bị.

8

Ổ cứng lưu trữ sử dụng công nghệ mã hóa SED (Self-Encrypting Drive), được sử dụng rộng rãi.

9

Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích giám sát, ngăn chặn, phát hiện tấn công mạng.

10

Mạch tích hợp sử dụng công nghệ TPM (Trusted Platform Module) để nhận dạng thiết bị, xác thực thông tin, bảo vệ mật khẩu.

11

Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích bảo vệ truy cập không dây.

12

Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế.

II. DANH MỤC DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên dịch vụ

1

Dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

2

Dịch vụ kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự.

3

Dịch vụ tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

 

Phụ lục II

DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DẪN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP

(Kèm theo Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ)

TT

Tên sản phẩm

Mô tả đặc tính kỹ thuật mật mã

Mã số HS

Mô tả hàng hóa

1

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã

- Các sản phẩm trong hệ thống PKI sử dụng mật mã bao gồm:

-- Module bảo mật phần cứng HSM (Hardware Security Module): có chức năng sinh khóa mật mã, lưu trữ và quản lý khóa mật mã, chứng thư số, ký và kiểm tra chữ ký số.

-- PKI Token (PKI USBToken, PKI Smartcard, SimPKI): có chức năng sinh khóa mật mã, lưu trữ và quản lý khóa mật mã, chứng thư số, ký và kiểm tra chữ ký số.

- Các sản phẩm có chức năng sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã không thuộc hệ thống PKI.

8471.30.90

8471.41.90

8471.49.90

8471.80.90

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hoặc đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác gồm:

- Loại khác của hàng hóa là máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.

- Loại khác của hàng hóa chưa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.

- Loại khác, ở dạng hệ thống.

- Loại khác của hàng hóa là các bộ máy khác của máy xử lý dữ liệu tự động.

2

Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

Sản phẩm sử dụng các thuật toán mật mã, ký thuật mật mã để bảo vệ dữ liệu lưu giữ trên thiết bị.

8523.51.11

8523.51.21

8523.51.99

Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn của hàng hóa là đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi bằng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của vật liệu ảnh hoặc điện ảnh gồm:

- Loại dùng cho máy vi tính của loại chưa ghi.

- Loại dùng cho máy vi tính của loại để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh.

- Loại khác của loại khác.

8523.52.00

- "Thẻ thông minh."

8542.32.00

- Bộ nhớ của mạch điện tử tích hợp.

3

Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng

Sản phẩm sử dụng thuật toán mật mã, ký thuật mật mã để bảo mật dữ liệu truyền nhận trên môi trường mạng.

8471.30.90

8471.41.90

8471.49.90

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác gồm:

- Loại khác của hàng hóa là máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.

- Loại khác của hàng hóa chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.

- Loại khác, ở dạng hệ thống.

8517.62.42

8517.62.43

8517.62.49

Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm:

- Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh.

- Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị tương tự khác được thiết kế chỉ để kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71.

- Loại khác.

8517.62.51

8517.62.53

8517.62.59

Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu của hàng hoá là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm:

- Thiết bị mạng nội bộ không dây.

- Thiết bị phát khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến.

- Loại khác.

8517.62.61

8517.62.69

8517.62.91

8517.62.92

8517.62.99

- Thiết bị truyền dẫn khác của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm:

- Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến.

- Loại khác.

- Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin.

- Loại khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến.

- Loại khác của loại khác.

4

Sản phẩm bảo mật luồng IP

Sản phẩm sử dụng công nghệ VPN có bảo mật (IPSec VPN, TLS VPN) để đảm bảo an toàn, bảo mật cho dữ liệu truyền nhận trên môi trường mạng IP. Trong đó, sử dụng các thuật toán mã hóa đối xứng, thuật toán mã hóa phi đối xứng, thuật toán ký số, hàm băm mật mã để bảo mật, xác thực các thông tin truyền nhận trên môi trường mạng IP.

 

8471.30.90

8471.41.90

8471.49.90

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác gồm:

- Loại khác của hàng hóa là máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.

- Loại khác của hàng hóa chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.

- Loại khác, ở dạng hệ thống

8517.62.42

8517.62.43

8517.62.49

Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm:

- Bộ tập trung hoặc bộ đơn kênh.

- Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị tương tự khác được thiết kế chỉ để kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71.

- Loại khác.

8517.62.51

8517.62.53

8517.62.59

Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm:

- Thiết bị mạng nội bộ không dây.

- Thiết bị phát khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến.

- Loại khác.

8517.62.61

8517.62.69

8517.62.91

8517.62.92

8517.62.99

Thiết bị truyền dẫn khác của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm:

- Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến.

- Loại khác.

- Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin.

- Loại khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến.

- Loại khác của loại khác.

5

Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số

Sản phẩm sử dụng các giao thức bảo mật (ZRTP, SRTP, WebRTC, SIPS) hoặc kênh VPN (IPSec, SSL/TLS, L2TP) để bảo mật âm thanh, hình ảnh, video. Trong đó, sử dụng các thuật toán mã hóa đối xứng, thuật toán mã hóa phi đối xứng, thuật toán ký số, hàm băm mật mã.

8517.11.00

8517.13.00

8517.14.00

8517.18.00

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nội mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28 gồm:

- Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây.

- Điện thoại thông minh.

- Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác. - Loại khác.

6

Sản phẩm bảo mật thông tin vô tuyến

Sản phẩm sử dụng thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu thông tin vô tuyến.

8525.50.00

8525.60.00

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh gồm:

 - Thiết bị phát.

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu.

8526.91.10

8526.91.90

8526.92.00

Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến gồm:

- Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển.

- Loại khác của hàng hóa là thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến.

- Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến.

7

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo

Sản phẩm sử dụng thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu fax, dữ liệu điện báo tại chỗ hoặc trên đường truyền.

8443.31.31

8443.31.39

8443.31.91

8443.31.99

Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng gồm:

- Loại màu của hàng hóa là máy in-copy-fax kết hợp.

- Loại khác của hàng hóa là máy in-copy-fax kết hợp.

- Máy in-copy-scan-fax kết hợp của loại khác.

- Loại khác của loại khác.

8443.32.40

Máy fax.

  

Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể đọc toàn văn dự thảo Nghị định và tham gia đóng góp ý kiến xây dựng Nghị định qua tại: https://chinhphu.vn/du-thao-vbqppl/du-thao-nghi-dinh-quy-dinh-chi-tiet-mot-so-dieu-va-bien-phap-thi-hanh-luat-an-toan-thong-tin-mang

Theo dõi ExtendMax qua FB FanPage hoặc LinkedIn để được cập nhật những thông tin mới nhất

Hãy để lại đánh giá & nhận xét của bạn, hoặc bình luận và chia sẻ bài viết nếu bạn thấy nó hữu ích trong công việc

↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓

Trần Thanh Phương
Tôi là Trần Thanh Phương, một luật gia chuyên về Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật An toàn Thông tin mạng, Luật Hải quan, Luật Quản lý ngoại thương. Tôi là một nhà tư vấn được các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới tín nhiệm trong lĩnh vực tư vấn về thủ tục nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin vào Việt Nam.
Khách hàng đánh giá
5.0
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Đánh giá và nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

      Bình luận
      Gửi bình luận
      Bình luận
        Tin tức mới
        Liên hệ ngay

        CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM

        MSDN: 0106943741

        Email: consultant@extendmax.vn

        Hotline: 0915 836 555 | Hà Nội: 024 6666 3066

        Hotline tư vấn Mật mã Dân sự: 0915 836 555

        DKKD:P903, tầng 9, tháp A, tòa nhà tổ hợp Sky City Tower, 88 Láng Hạ, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội, Việt Nam

        Head Office: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam

        Test laboratory: Biệt thự BT02-21, Khu ĐT An Hưng, Tố Hữu, P. La Khê, Q. Hà Đông, Hà Nội