Nồi cơm điện là một thiết bị rất phổ biến trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên bạn có biết rằng việc nhập khẩu nồi cơm điện không chỉ đơn giản là mua hàng và vận chuyển mà còn có rất nhiều quy định và thủ tục cần phải tuân thủ? Bài viết dưới đây của ExtendMax sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan nhất về thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện và các yêu cầu chuyên ngành liên quan. Đặc biệt, bài viết bao gồm cả những nội dung hướng dẫn chuyên sâu của các chuyên gia tại ExtendMax về thủ tục hợp quy, công bố dán nhãn năng lượng cho nồi cơm điện, từ đó giúp bạn thông quan mặt hàng này một cách thuận lợi, nhanh chóng và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.
Tóm tắt yêu cầu chuyên ngành khi nhập khẩu nồi cơm điện
Chính sách chuyên ngành | Tiêu chuẩn/Quy chuẩn áp dụng | Trường hợp loại trừ |
Kiểm tra chất lượng & chứng nhận hợp quy | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN | Điện áp U > 250 V |
Kiểm tra hiệu suất & công bố nhãn dán năng lượng | TCVN 8252:2015 | Công suất P > 1000 W |
Đối với các loại nồi cơm điện nằm trong phạm vi quản lý của các tiêu chuẩn/quy chuẩn trên, bạn sẽ cần chuẩn bị thêm các chứng từ chuyên ngành khi làm hồ sơ hải quan. Trong trường hợp gặp khó khăn khi xác định loại nồi cơm điện dự định nhập khẩu có phải chứng nhận hợp quy, kiểm tra hiệu suất năng lượng hay không, ExtendMax có thể giúp bạn giám định sản phẩm và tư vấn phương án xử lý phù hợp với mỗi trường hợp.
Mã HS Code và thuế nhập khẩu nồi cơm điện
Nồi cơm điện có mã HS thuộc Nhóm 8516 - Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45.
Thông tin về thuế nhập khẩu và mã HS của nồi cơm điện cụ thể như sau:
Mã HS | Mô tả | VAT (%) | Thuế NK ưu đãi (%) | Thuế NK thông thường (%) |
851660 | - Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu vỉ nướng và lò nướng: |
|
| |
8516.60.10 | - - Nồi nấu cơm | 10 | 20 | 30 |
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ một số thị trường chính:
Xuất xứ | Thuế NK ưu đãi đặc biệt (%) |
---|---|
Trung Quốc | 20 |
Hàn Quốc | 32 |
Nhật Bản | 20 |
Các nước ASEAN | 16 |
New Zealand | 16 |
Lưu ý: Hàng hóa chỉ có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt với mức thuế kể trên nếu đáp ứng điều kiện theo yêu cầu của FTA áp dụng. Nếu không đáp ứng điều kiện của hiệp định thì sẽ hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi.
Doanh nghiệp có thể chủ động tra cứu mã HS, biểu thuế của mặt hàng dự định nhập khẩu tại website Cơ sở Dữ liệu Thương mại Việt Nam https://vntr.moit.gov.vn/vi hoặc trang web của Tổng cục Hải quan https://www.customs.gov.vn/.
Chính sách pháp luật về thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện
Cơ quan ban hành | Văn bản pháp quy | Nội dung áp dụng |
Bộ Công Thương | TCVN 8252:2015 | |
Quy trình và và thủ tục công bố nhãn tiết kiệm năng lượng | ||
Bộ Khoa học & Công nghệ | Kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN | |
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (Sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN | Phương thức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy | |
Chính phủ | Quy định thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng, sản phẩm hàng hoá |
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện
Căn cứ theo Điều 16, Thông tư 39/2018/TT-BTC, các chứng từ nhập khẩu bắt buộc khi nhập khẩu nồi cơm điện bao gồm:
-
Tờ khai hải quan;
-
Vận đơn/Chứng từ vận tải (Bill of lading);
-
Hợp đồng thương mại (Sale contract);
-
Hoá đơn thương mại (commercial invoice);
-
Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing list);
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng nên chuẩn bị sẵn các chứng từ khác quan trọng như: giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) và Catalogue của sản phẩm. Ví dụ: sử dụng chứng nhận xuất xứ CO để nhận được các mức thuế ưu đãi đặc biệt, dựa trên các Hiệp định thương mại tự do FTA.
Đối với trường hợp loại nồi cơm điện phải kiểm tra chuyên ngành, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm:
-
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu (có xác nhận của cơ quan kiểm tra).
-
Kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu hoặc công văn xác nhận đã đăng ký công bố hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng.
-
Hãy xem lại bảng tóm tắt của chúng tôi ở phần trên bài viết để được biết thủ tục kiểm tra chuyên ngành áp dụng đối với nồi cơm điện.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, doanh nghiệp sẽ tiến hành làm thủ tục thông quan hàng hoá. Để tránh vi phạm, bị xử phạt do thiếu/sai chứng từ, hãy xem ngay Mẹo tránh sai sót khi chuẩn bị chứng từ xuất nhập khẩu.
Quy trình, thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
Hồ sơ cần chuẩn bị | Mục đăng ký/Quy chuẩn áp dụng | Chi phí | Thời gian xử lý | Nơi tiếp nhận |
1. Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm Commercial Invoice, AWB hoặc B/L, P/O hoặc contract 2. Catalogue / datasheet 3. Mẫu đơn đăng ký KTCL | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN | Không thu phí chính thức | 2 ~ 3 ngày làm việc | Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin 1 cửa Quốc gia https://vnsw.gov.vn/ hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu |
>>> Xem thêm: Chuyên sâu về kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng
Hồ sơ cần chuẩn bị | Mục đăng ký/Quy chuẩn áp dụng | Chi phí | Thời gian xử lý | Nơi tiếp nhận |
Catalogue sản phẩm | TCVN 8252:2015 | Không thu phí chính thức | 1 ~ 2 ngày làm việc | Các phòng thử nghiệm được Bộ Công thương chỉ định hoặc đã đăng ký với Bộ Công thương. VD: Vinacomin, Quatest 1, Quatest 3... |
Bước 2: Mở tờ khai và thông quan
Nộp giấy hoặc hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng online và giấy đăng ký thử nghiệm hiệu suất kèm theo tờ khai hải quan. Nếu doanh nghiệp đã có kết quả thử nghiệm hiệu suất thì trực tiếp dùng kết quả này, không phải đăng ký lại. Sau khi đưa hàng về kho của doanh nghiệp, tiến hành lấy mẫu thử nghiệm hiệu suất (doanh nghiệp tự lấy mẫu) và lấy mẫu thử nghiệm an toàn điện cho nồi cơm điện.
Bước 3: Thử nghiệm
Thử nghiệm hiệu suất năng lượng
Hồ sơ/tài liệu cần chuẩn bị | Mục đăng ký/Quy chuẩn áp dụng | Chi phí | Thời gian xử lý | Nơi tiếp nhận |
1. Catalogue/ datasheet 2. 01 sản phẩm mẫu + phụ kiện |
TCVN 8252:2015
| Chi phí phụ thuộc vào bảng giá của phòng thử nghiệm và các quy chuẩn áp dụng. | 7 ~ 10 ngày | Các phòng thử nghiệm được Bộ Công thương chỉ định hoặc đã đăng ký với Bộ Công thương. VD: Vinacomin, Quatest 1, Quatest 3... |
Thử nghiệm an toàn về điện
Hồ sơ cần chuẩn bị | Mục đăng ký/Quy chuẩn áp dụng | Chi phí | Thời gian xử lý | Nơi tiếp nhận |
1. Catalogue / datasheet 2. 01 sản phẩm mẫu + phụ kiện 3. Điền mẫu phiếu đăng ký thử nghiệm | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN | Chi phí phụ thuộc vào bảng giá của phòng thử nghiệm và các quy chuẩn áp dụng. Không có mức giá chung nào đúng cho tất cả các loại nồi cơm điện. | 7 ~ 14 ngày làm việc | Các phòng thử nghiệm được Bộ KHCN chỉ định hoặc đã đăng ký với Bộ KHCN. |
Bước 4: Thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy CR và Công bố dán nhãn năng lượng
Chứng nhận hợp quy cho nồi cơm điện
Hồ sơ/tài liệu cần chuẩn bị | Mục đăng ký/Quy chuẩn áp dụng | Chi phí | Thời gian xử lý | Nơi tiếp nhận |
1. Giấy đề nghị chứng nhận hợp quy theo mẫu của tổ chức chứng nhận 2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Tài liệu kỹ thuật (catalogue, datasheet) 4. Bản khai thông tin mẫu thử nghiệm. 5. Kết quả đo kiểm, thử nghiệm thiết bị 6. Giấy chứng nhận ISO 9001 của nhà máy sản xuất hoặc bộ hồ sơ nhập khẩu. 7. Một số biểu mẫu khác trong trường hợp đặc biệt | Đăng ký chứng nhận hợp quy các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn điện QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN | Chi phí phụ thuộc vào bảng giá của phòng thử nghiệm và các quy chuẩn áp dụng. | 2 ~ 3 tuần tùy theo việc chuẩn bị hồ sơ có đầy đủ hay không | Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất lượng hoặc tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động chứng nhận. |
Hồ sơ/tài liệu cần chuẩn bị | Mục đăng ký/Quy chuẩn áp dụng | Chi phí | Thời gian xử lý | Nơi tiếp nhận |
1. Mẫu Giấy công bố dán nhãn năng lượng 2. Kết quả kiểm tra hiệu suất năng lượng 3. Mẫu nhãn năng lượng dự kiến | TCVN 8252:2015 | Không thu phí chính thức | 3 ~ 5 ngày làm việc | Vụ tiết kiệm năng lượng Bộ Công thương hoặc nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công của Bộ Công thương |
Bước 5: Công bố hợp quy, dán nhãn hàng hoá
- Căn cứ vào kết quả thử nghiệm và Giấy Chứng nhận hợp quy đã được cấp, doanh nghiệp tiến hành nộp kết quả lên cổng thông tin một cửa Quốc gia, đây cũng chính là thao tác công bố hợp quy cho lô hàng nhập khẩu.
- Đối với nồi cơm điện được sản xuất trong nước, hãng sản xuất cần làm thủ tục Công bố hợp quy trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương.
- Sau khi hoàn thành các bước trên, doanh nghiệp tiến hành dán tem hợp quy CR và các tem phụ khác trước khi lưu thông trên thị trường.
ExtendMax có thể giúp gì cho bạn khi nhập khẩu nồi cơm điện?
Là một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn chứng nhận và xin cấp phép, kiểm tra hiệu suất năng lượng, công bố dán nhãn năng lượng cho các sản phẩm công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng, sản phẩm gia dụng, ExtendMax có các lợi thế đặc biệt trong việc cung cấp dịch vụ thử nghiệm và công bố nhãn năng lượng, từ đó giúp đỡ doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí khi làm thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện.
ExtendMax có thể hỗ trợ các doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình nhập khẩu nồi cơm điện, từ việc đánh giá hồ sơ đến tư vấn thủ tục đầy đủ. Trường hợp doanh nghiệp cần nhập khẩu nồi cơm điện với số lượng nhỏ, hoặc nhận hàng không thanh toán từ công ty mẹ hay đối tác nước ngoài, ExtendMax có đủ khả năng và điều kiện cung cấp dịch vụ nhập khẩu ủy thác.
Theo dõi ExtendMax qua FB FanPage hoặc LinkedIn để được cập nhật những thông tin mới nhất
Hãy để lại bình luận và chia sẻ bài viết nếu bạn thấy nó hữu ích trong công việc!
↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓